Đánh giá xe
Đánh giá sơ bộ xe Ford Everest 2020
Published
2 năm agoon
By
adminGiới thiệu chung
Ford Everest là một dòng xe gạo cội trong phân khúc SUV 7 chỗ cùng với Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe tại thị trường Việt Nam. Cả ba dòng xe này lần lượt xếp ba vị trí đầu tiên về doanh số của phân khúc và bỏ xa phần còn lại như Chevrolet Trailblazer, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu Mu-X.
Trong suốt 11 tháng của năm 2019, Ford Everest đạt doanh số 7.047 xe, xếp thứ ba sau hai đối thủ lắp ráp trong nước là Toyota Fortuner (11.122 xe) và Hyundai Santa Fe (8.304 xe). Điều này một phần do Ford Everest không chủ động được nguồn cung, cũng như chỉ cung cấp hai phiên bản động cơ diesel, trong khi cả hai đối thủ đều có đầy đủ phiên bản động cơ xăng và diesel.
Mặc dù vậy, Ford Everest 2020 vẫn sở hữu những điểm mạnh mà ít đối thủ trong phân khúc có thể so sánh được.
Xem thêm:
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Ford tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149 (Mr Trung) |
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Giá bán – Xuất xứ
Sau khi Toyota Fortuner chuyển phần lớn phiên bản qua lắp ráp trong nước, thì Ford Everest 2020 vẫn trung thành với việc phân phối các phiên bản nhập khẩu từ Thái Lan. Giá bán cho năm phiên bản lần lượt:
• Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2: 999 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1.141 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.121 tỷ đồng)
• Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×2: 1,052 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.201 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.179 tỷ đồng)
• Ford Everest Trend 2.0L AT 4×2: 1,112 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.268 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.245 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×2: 1,177 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.341 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.317 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium+ 2.0L AT 4WD: 1,399 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.589 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.561 tỷ đồng)
So với các đối thủ, Ford Everest 2020 có giá bán khá cạnh tranh nếu so với các phiên bản giá rẻ và trung bình. Tuy nhiên ở phiên bản cao cấp nhất, Everest vẫn có giá bán khá cao nhưng sở hữu các tiện ích vượt trội. Giá bán của Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe lần lượt là:
Toyota Fortuner
• Toyota Fortuner 2.4MT 4×2: 1.033 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.179 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.158 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.4AT 4×2: 1.096 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.250 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.227 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner TRD 2.7AT 4X2: 1.199 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.365 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.349 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.8AT 4×4: 1.354 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.539 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.511 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.7AT 4×2 (CBU): 1.150 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.310 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.286 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.7AT 4×4 (CBU): 1.236 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.407 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.381 tỷ đồng)
Hyundai Santa Fe
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng: 995 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.138 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.109 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu: 1.055 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.205 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.175 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng bản đặc biệt: 1.135 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.294 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.263 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu bản đặc biệt: 1.195 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.362 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.329 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng Premium: 1.185 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.350 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.318 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu Premium: 1.245 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.418 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.384 tỷ đồng)
Ngoại thất
Kể từ lần ra mắt trở lại vào năm 2018, Ford Everest vẫn chưa có những sự nâng cấp nào đáng kể, trong khi đối thủ Toyota Fortuner liên tục có những thay đổi từ chuyển sang lắp ráp trong nước đến tăng cường các tiện ích nhằm cạnh tranh tốt hơn. Ngoài ra chưa kể đối thủ Hyundai Santa Fe thế hệ mới vừa ra mắt vào đầu năm 2019.
Mặc dù vậy, Ford Everest 2020 vẫn sở hữu một diện mạo nam tính, cứng cáp nếu so với các đối thủ đang ngày càng đô thị hóa mẫu xe của mình. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao vẫn duy trì lần lượt 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm), nhỉnh hơn khi đặt cạnh hai đối thủ Fortuner và Santa Fe.
Chiều dài cơ sở 2.850 mm của Ford Everest 2020 cũng nổi trội hơn khi so với hai đối thủ Á Châu. Trong khi khoảng sáng gầm xe 210 mm nằm giữa Toyota Fortuner (219 mm) và Hyundai Santa Fe (185 mm). Các thông số này giúp khoang nội thất Everest rộng rãi hơn đáng kể, cùng khả năng vượt các địa hình khó cũng sẽ tốt hơn.
Ford Everest 2020 vẫn duy trì thiết kế phần đầu xe hầm hố với cụm lưới tản nhiệt kích thước lớn và cụm cản trước cứng cáp với chi tiết sơn bạc hoặc đen giả kim loại. Lưới tản nhiệt duy trì thiết kế 3 nan ngang được mạ chrome hoặc được sơn màu xám tiêu chuẩn.
Đi kèm là cụm đèn pha halogen projector trên phiên bản Everest Ambiente. Trên phiên bản Trend và Titanium, Ford Everest trang bị đèn pha HID projector tự động bật/tắt tích hợp dải LED ban ngày hiện đại. Ngoài ra, đèn pha phiên bản Titanium+ có thêm tính năng đèn chiếu xa tự động, chủ động hạn chế chói mắt xe người chiều và mở rộng tầm nhìn khi di chuyển ở ngoài quốc lộ hoặc cao tốc ở tốc độ cao.
Trên thân xe Ford Everest 2020 vẫn duy trì những đường nét chắc chắn cơ bắp, chuẩn mực SUV, thay vì chạy theo các thiết kế dập nổi, bắt mắt như các đối thủ. Tất cả phiên bản đều trang bị bệ bước hỗ trợ ra vào xe tiện dụng hơn.
Ford Everest 2020 tiếp tục trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Riêng hai phiên bản Titanium có gương chiếu hậu ngoài sấy điện, đây là một tiện ích đáng giá khi chúng ta di chuyển dưới trời mưa.
Thân xe Ford Everest cũng khá hiện đại với trang bị la-zăng hợp kim nhôm cho tất cả phiên bản. Tuy nhiên kích thước la-zăng vẫn tương tự các phiên bản Ford Everest trước đây. Phiên bản Ambiente tiêu chuẩn sử dụng la-zăng 17 inch đi kèm thông số lốp 265/65R7, phiên bản Trend trang bị la-zăng 18 inch đi kèm bộ lốp 265/60R18. Trong khi hai phiên bản Titanium cao cấp trang bị la-zăng 20 inch thiết kế 6 chấu kép, đi kèm bộ lốp 265/50R20.
Đuôi xe Ford Everest 2020 vẫn giữ thiết kế trước đây với các đường nét chắc chắn đặc trưng. Cụm đèn hậu phiên bản Ambiente vẫn trang bị đèn halogen thông thường, trong khi ba phiên bản Trend và Titanium cao cấp hơn với đèn hậu LED. Hai đèn hậu cũng được nối với nhau bởi đường sơn màu xám tiêu chuẩn hoặc mạ chrome trên các phiên bản cao cấp.
Phần cản sau cũng được sơn mạ bạc tạo sự cứng cáp cho đuôi xe, đồng thời tích hợp đèn phản quang và đèn sương mù phía sau. Ngoài ra, cốp khoang hành lý phiên bản Trend và Titanium trang bị đóng mở bằng điện tích hợp tiện ích mở rảnh tay thông minh bằng thao các đá chân khá hiện đại, cùng bệ khoang hành lý được ốp nhựa bảo vệ tránh trầy xước trong quá trình sử dụng.
Nội thất
Khoang nội thất Ford Everest 2020 vẫn thừa hưởng những thiết kế của Ford Ranger nhưng được nâng cấp sang trọng hơn, phù hợp với một dòng xe SUV du lịch dành cho gia đình. Các chi tiết ốp nhựa, da cũng như viền kim loại trên các phiên bản cao cấp vẫn được duy trì cho đến thời điểm hiện tại.
Cụm vô lăng tất cả phiên bản Ford Everest đều duy trì thiết kế 4 chấu hình chữ T thể thao và hiện đại. Phiên bản Ambiente trang bị vô lăng nhựa thông thường, trong khi phiên bản Trend và Titanium sẽ có vô lăng bọc da cao cấp. Trên vô lăng tất cả phiên bản đều trang bị nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay cũng như nút bấm điều khiển giọng nói SYNC 3.
Hai phiên bản Trend và Titanium tích hợp trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control trên vô lăng. Đặc biệt, phiên bản Titanium+ cao cấp nhất được trang bị điều khiển hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control, tự động giảm và tăng tốc trở lại theo phương tiện phía trước.
Cụm đồng hồ lái trên tất cả phiên bản Ford Everest 2020 đều trang bị tương đồng nhau với đồng hồ analog trung tâm và hai màn hình đa thông tin TFT kích thước 4.2-inch, cung cấp các thông tin vận hành, giải trí, tiêu hao nhiên liệu… hỗ trợ người lái khá đắc lực.
Ghế ngồi trên hai phiên bản Ambiente giá rẻ chỉ được bọc nỉ với hàng ghế trước chỉnh tay. Trong khi ba phiên bản Trend, Titanium và Titanium+ được bọc da cao cấp hơn và trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Riêng hai phiên bản Titanium sẽ có thêm ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng hiện đại hơn.
Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản đều có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý. Ngoài ra, hàng ghế thứ hai trang bị tính năng chỉnh 4 hướng với ngả lưng và trượt giúp mở rộng khoảng để chân cho hàng ghế thứ ba. Chính giữa hai ghế này còn có thêm tựa tay với hai giá để cốc khá tiện dụng.
Hàng ghế thứ ba tất cả phiên bản cũng có thể gập phẳng 50:50 giúp mở rộng khoang hành lý. Trên phiên bản Titanium+ có thêm tính năng gập điện 1 chạm cho hàng ghế thứ ba. Tuy nhiên điểm trừ là hàng ghế thứ ba có tựa lưng cố định, không thể điều chỉnh độ nghiêng như Toyota Fortuner, dù khoang hành lý phía sau còn một khoảng không khá lớn.
Khoang hành lý tiêu chuẩn của Ford Everest 2020 có thể tích 450 lít, tương đối đủ dùng cho các nhu cầu cơ bản. Với các chuyến đi ngắn không cần mang quá nhiều tư trang, khoang hành lý vẫn đáp ứng đủ cho 7 hành khách và người lái.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Ford tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149 (Mr Trung) |
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Tiện nghi – Giải trí
Ford Everest được đánh giá khá cao với các trang bị tiện nghi giải trí hiện đại. Cả 5 phiên bản vẫn trang bị đầu CD 1 đĩa với chức năng Radio, MP3, Ipod, kết nối USB, Bluetooth. Đặc biệt tất cả phiên bản Everest 2020 đều đi kèm công nghệ giải trí SYNC với tính năng điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3, tích hợp kết nối Apple Carplay và Android Auto, hệ thống âm thanh 10 loa và màn hình cảm ứng TFT 8-ich tích hợp khe đọc thẻ nhớ SD. Riêng hai phiên bản Titanum và Titanium+ trang bị thêm hệ thống định vị dẫn đường GPS với bản đồ Việt Nam.
Ford Everest 2020 vẫn trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng tự động với cửa gió bố trí trên trần xe cho hai hàng ghế phía sau. Riêng phiên bản Trend và Titanium có thể điều chỉnh nhiệt độ, hướng gió và tốc độ quạt độc lập dành cho hai hàng ghế phía sau.
Các trang bị tiện nghi tiêu chuẩn giữa các phiên bản vẫn được duy trì trên Everest 2020 như hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp khóa cửa thông minh, hệ thống cửa kính chỉnh điện với tính năng tự động 1 chạm và chống kẹt phía người lái.
Các phiên bản Trend và Titanium sẽ cao cấp hơn với gương chiếu hậu trong xe tự động điều chỉnh chế độ ngày/đêm, cảm biến gạt mưa tự động. Ngoài ra, cửa sổ trời panorama là tính năng đặc biệt chỉ trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Titanium+
Động cơ – An toàn
Dù không trang bị tùy chọn động cơ xăng, Ford Everest 2020 được trang bị hai động cơ diesel sở hữu các công nghệ hiện đại bậc nhất, nếu đặt cạnh các phiên bản động cơ của đối thủ. Thông số kỹ thuật hai động cơ này lần lượt.
Động cơ diesel 2.0L tăng áp cho công suất tối đa 177 mã lực tại 3500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 420Nm từ 1750 – 2500 vòng/phút. Đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 10 cấp Getrag 10R60 thế hệ mới, và hệ thống dẫn động cầu sau. Động cơ này được trang bị cho các phiên bản Ambiente, Trend và Titanium.
Riêng phiên bản Titanium+ được trang bị động cơ diesel Bi-Turbo 2.0L cho công suất tối đa 210 mã lực tại 3750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 500Nm từ 1750 – 2000 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động 10 cấp. Đây cũng là phiên bản duy nhất được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu toàn thời gian thông minh.
Ngoài ra, khả năng vượt địa hình của Ford Everest 2020 còn được tối ưu với hệ thống kiểm soát địa hình i4DW cho phép chuyển các chế độ ngay khi đang chạy nhằm tối ưu lực kéo và khả năng vận hành trên địa hinh đường nhựa, đất, cát, tuyết hay đá sỏi. Bên cạnh đó, kiểm soát mô-men xoắn chủ động, khóa vi sai cầu sau cùng chế độ 2 cầu chậm 4×4 LOW có thể giúp chủ nhân vượt qua được các cung đường khó hoặc off-road khi cần thiết.
Cảm giác lái cũng được tối ưu với hệ thống trợ lực lái điện EPAS cùng công nghệ tự động bù lệch hướng PDC, giúp điều khiển xe dễ dàng hơn khi gặp gió tạt ngang hay mặt đường không bằng phẳng. Hệ thống chống ồn chủ động triệt tiêu âm thanh bên ngoài bằng các sóng âm đối nghịch, đảm bảo không gian yên tĩnh cho Ford Everest 2020.
Ngoài ra, để mang lại trạng thái tốt nhất cho người lái cũng như hành khách trên xe, Ford Everest 2020 tiếp tục trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc, hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts.
Về an toàn, Ford Everest 2020 vẫn là mẫu SUV 7 chỗ hàng đầu với các công nghệ an toàn hiện đại nhất. Có thể kể ra như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống báo động chống trộm bằng cảm biến nhận diện xâm nhập, cảm biến lùi, camera lùi và 7 túi khí. Phiên bản Titanium và Titanium+ trang bị cảm biến đỗ xe phía trước, hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang.
Riêgn phiên bản Titanium+ đầy đủ nhất với hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động kiểu song song, hệ thống kiểm soát đổ đèo, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, hệ thống kiểm soát áp suất lốp.
Trước đây, Ford Everest khó cạnh tranh với các đối thủ về giá bán tuy nhiên ở thời điểm hiện tại khoảng cách đó gần như đã được san bằng. Nếu bạn đang tìm kiểm một mẫu SUV 7 chỗ thuần khiết, có khả năng vận hành mạnh mẽ, tinh tế, trang bị tiện nghi cao cấp, đa dụng cho nhiều nhu cầu, Ford Everest 2020 là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Ford tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149 (Mr Trung) |
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2999 triệu |
Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×21,052 tỷ |
Ford Everest Trend 2.0L AT 4×21,112 tỷ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×21,177 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
You may like
Kona 2020 là một trong các dòng xe được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay của hãng xe nổi tiếng Huyndai. Chính vì sự yêu thích này mà những đánh giá xe Kona 2020 luôn được nhiều khách hàng quan tâm. Nếu bạn cũng đang quan tâm về dòng xe này thì hãy theo dõi ngay các thông tin chi tiết sau đây nhé.
Bảng giá xe Kona
Nếu bạn đang quan tâm về mức giá của dòng xe Kona 2020 thì có thể tham khảo bảng giá xe Kona sau đây
Dòng xe | Giá tham khảo |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | 636.000.000 đồng |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | 699.000.000 đồng |
Hyundai Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 đồng |
Thông số kỹ thuật xe Kona
Để có thể đánh giá xe Kona 2020 một cách chính xác thì trước tiên bạn cần hiểu rõ về những thông số kỹ thuật xe Kona sau đây
Tiêu chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Dáng xe | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Số cửa sổ | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Dung tích động cơ | 2.00L | 2.00L | 2.00L |
Công suất cực đại | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 265.00 Nm , tại 1500-4500 vòng/phút |
Hộp số | 6.00 cấp | 6.00 cấp | 7.00 cấp |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km |
Điều hòa | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng thường theo những yếu tố chi tiết sau đây
Ngoại thất xe Kona 2020
Những người đã trải nghiệm dòng xe này thường có những đánh giá ngoại thất xe Kona 2020 với những thông tin khá tích cực

Đánh giá ngoại thất xe Kona 2020
Với các số đo tổng theo theo chiều Dài x Rộng x Cao cụ thể là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm) cùng trục cơ sở 2.600mm cũng như khoảng sáng gầm xe 170 mm thì có thể đánh giá xe Kona 2020 ngắn hơn, thấp hơn nhưng lại rộng hơn xe Ecosport. Bên cạnh đó, trục cơ sở cũng lớn hơn cho thấy khả năng hoạt động tốt trong đô thị. Và những nhận xét này cũng tương tự khi so với dòng HR-V.
Yếu tố khiến Kano 2020 hút được nhiều khách hàng tiếp theo chính là lưới tản nhiệt với kiểu dáng thác nước “Cascading Grill” cùng dải đèn định vị ban ngày, đèn báo rẽ được dời lên cao hơn và đèn chiếu sáng thì được chỉnh xuống dưới.
Với gương chiếu hậu chỉnh điện, tay nắm cửa, La-zăng hợp kim cùng bánh xe được bao quanh bởi các tấm ốp màu đen và đuôi xe tạo dáng hình tròn giúp xe tăng thêm chất thể thao.
Nội thất xe Kona 2020
Bên cạnh những đánh giá xe Kona 2020 về ngoại thất thì khách hàng cũng có những đánh giá nội thất xe Kona 2020 cụ thể như sau

Đánh giá nội thất xe Kona 2020
Hyundai Kona 2020 có khoang cabin khá rộng rãi cùng thiết kế nội thất HMI mang đến cho dòng xe này hơi thở khá hiện đại và thanh lịch. Ngay tại vị trí trung tâm trên bảng táp-lô được thiết kế màn hình cảm ứng 8” mang đến sự sang trọng, đẳng cấp.
Với Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn thì hệ thống ghế ngồi được bọc nỉ còn 2 phiên bản còn lại thì được bọc da cao cấp. Vô-lăng của dòng xe này có dạng ba chấu và được bọc da giúp cho tài xế chắc tay lái hơn.
Cốp chứa đồ phía sau có khoảng thể tích 361 lít và còn có thể mở rộng thêm đến 1.143 lít, không thua kém gì so với đối thủ EcoSport. Ngoài ra, nhà sản xuất còn thiết kế các hộc chứa đồ xung quanh người ngồi để tận dụng tối đa diện tích.
Động cơ xe Kona 2020
Nhìn chung sau thời gian sử dụng, khách hàng thường đánh giá động cơ xe Kona 2020 là động cơ mạnh mẽ với 2 phiên bản động cơ trong 3 phiên bản được công bố, cụ thể là
- Động cơ xăng Nu 2.0L trên Elantra và Tucson vô cùng mềm mại và êm ái.
- Động cơ 1.6 giúp tăng áp mạnh mẽ sẽ khá phù hợp với những tài xế yêu thích tốc độ nhưng vẫn tiết kiệm được nhiên liệu.
Trải nghiệm sau khi sử dụng
Với những đánh giá xe Kona 2020 tích cực trên đây, khách hàng sau thời gian sử dụng dòng xe này sẽ thấy rằng xe Kona của Huyndai sinh ra theo xu hướng tiết kiệm và an toàn. Người dùng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và an toàn trên mọi nẻo đường mà không phải lo lắng về những rủi ro, sự cố thường mắc phải của những dòng xe khác.
Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Những đánh giá chung xe Kona 2020 của những khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe gây sức hút cao của Huyndai sau đây chính là câu trả lời thỏa đáng nhất để bạn nhận định có nên mang em này về nhà.

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Dòng xe này được thiết kế vô cùng sắc sảo và hiện đại đánh mạnh vào đối tượng có cá tính trẻ trung và năng động. Mặc dù mức giá có thể cao hơn Ford Ecosport nhưng điều này là vô cùng hợp lý bởi các trang bị vô cùng tiện nghi cũng như khối động cơ mạnh mẽ và không gian rộng rãi, thoải mái.
Từ những thông tin chi tiết về việc đánh giá xe Kona 2020 trên đây, danhgiaxe.vn hy vọng bạn có thể cập nhật được nhiều thông tin hữu ích để có thể sở hữu được dòng xe phù hợp với mình.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Lexus của nước nào? Đây là thương hiệu đến từ Nhật Bản và là hãng xe đẳng cấp bậc nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin thú vị Và bí ẩn về dòng xe lexus để có thêm những sự lựa chọn nhé.
1.Lexus của hãng nào và nước nào sản xuất
Hãng xe lexus của nước nào sản xuất? Lexus là thương hiệu xe của Nhật Bản. Đây là dòng xe tích tụ các thành quả khoa học kỹ thuật bậc cao và đẳng cấp nhất thế giới. Hãng xe trực thuộc toyota và có nền tảng vững chắc từ công ty mẹ này.
Các xe lexus đều có chung đặc điểm là dong xe sang trọng và đắt tiền. Và tương xứng với điều đó là sự nổi bật của nó dù ở bất cứ đâu nó đều tỏa sáng.
2.Những điều bí ẩn và thú vị về cái tên “Lexus”
Những bí ẩn của thương hiệu xe lexus mà nhiều người còn chưa biết. Cái tên Lexus có ý nghĩa là mang sự sang trọng đến nước Mỹ. Sự khởi nguồn của nó là đánh vào thị trường Mỹ với mục tiêu là vào phân khúc cao dành cho người giàu. Thế nên từng chi tiết của chiếc xe này đều được thiết kế rất cẩn thận và tỉ mỉ từng chi tiết.

Dòng xe lexus hạng sang
Mặc dù có mục đích ban đầu chỉ là thị trường Mỹ nhưng Lexus đã vượt qua đó để vươn ra tầm toàn cầu. Thương hiệu xe hạng sang này hiện nay có mặt tại tất cả các quốc gia trên Thế Giới và dành cho người giàu bởi giá của một chiếc xe này khá đắt đỏ.
Để tạo nên thương hiệu này thì các nhà đầu tư đã dành một lượng vốn khủng khiếp để mời các chuyên gia, kỹ sư, .. để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và chạy thử để cho ra đời chiếc xe đầu tiên. Đội ngũ nghiên cứu tiếp tục cải tiến để nâng cao chất lượng vượt trội của nó lên thêm các tầng cao mối. Mỗi một năm trôi qua thì quá trình này đều có những bức phá mới và ngày càng mang đến sự hoàn hảo của dòng xe sang trọng này. Nó trở thành dòng xa sang bán chạy nhất nước Mỹ và sang các nước khác cũng vậy. Sự thành công này hoàn toàn xứng đáng vì quá trình nghiên cứu không ngừng nghỉ trong suốt nhiều năm.
3.Đánh giá dòng xe SUV đắt nhất của lexus
Dòng xe SUV đắt nhất của lexus có dáng lớn và đẹp hoàn hảo. Dòng xe SUV mang ngoại hình khỏe và mạnh mẽ. Hiện nay trên thị trường có các phiên bản nỏ, vừa và lớn phù hợp với nhu cầu của khách hàng và giá những chiếc xe này đương nhiên cũng là những có số lớn đến vài tỷ hoặc nhiều hơn.

Lexus của nước nào
4.Các dòng xe lexus bán chạy tại Việt Nam?
Lexus tại Việt Nam cũng có khá nhiều loại được yêu thích. Tuy giá bán của chúng không hề rẻ nhưng vì đam mê và vẻ đẹp hoàn hảo của nó mà khách hàng tại Việt Nam cũng đã sở hữu một số dòng xe này. Sau đâu là các dòng xe Lexus bán chạy:
4.1 Lexus LS – Luxury Sedan
Đây là chiếc xe dòng 4 chỗ được tạo ra bởi hàng ngàn kỹ sư và các nhà nghiên cứu trong nhiều năm. Lexus LS – Luxury Sedan có 2 bản Lexus LS 500 và LS500h thể hiện đúng đẳng cấp của nó với thiết kế nội thất, ngoại thất đều rất hoàn hảo. Từng chi tiết của nó thật hoàn mỹ mà khó có dòng xe nào sánh kịp. Về thị trường Việt Nam với vóc dáng mới và cỡ nhỏ của nó đã được nhiều khách hàng lựa chọn. LS thế hệ mới có công suất cao, máy khỏe sự kết hợp cửa các kỹ thuật hiện đại bậc nhất đã làm hài lòng mọi khách hàng.
4.2 Lexus ES – Executive Sedan
Dòng xe này có mức giá mềm mại hơn các xe Lexus khác để đẩy mạnh năng lực cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên thì cá thiết kế của nó vẫn đảm bảo đạt từng tiêu chuẩn và làm siêu lòng tất cả khách hàng.
Lexus ES 250 có động cơ mạnh, êm ái và dáng xe mềm mại. Mức giá của nó cũng khá hợp túi tiền của nhiều người Việt Nam, rơi vào khoảng 2.5 đến 3 tỷ đồng. Chính vì thế là lượng khách hàng mua xe này khá nhiều và bạn có thể nhìn thấy khá nhiều.
4.3 Lexus NX – Luxury Crossover
Các phiên bản lexus NX xứng đáng để được khách hàng săn đón. Chiếc xe có độ lớn trung bình này rất đẹp và có gầm khá cao nên khách Việt Nam rất thích.
4.4 Lexus RX – Crossover
Một trong những xe lexus có cỡ trong với dáng khá thể thao và mạnh mẽ. Được kết hợp với động cơ đủ mạnh để vượt quá mọi điều kiện thời tiết và địa hình đã tạo ra ấn tượng lớn với khách hàng.

Mọi thứ trên xe lexus đều hoàn hảo
4.5 Lexus GX460
Lexus GX460 với thiết kế 7 chỗ phù hợp cho cả gia đình trong những chuyến đến mọi nơi. Với không gian thiết kế rộng, cao và thoáng thì đây là ưu điểm vượt trội với các xe khác. Tuy nhiên thì mức giá cũng khá cao lên đến gần chục tỷ.
Dáng xe Lexus GX460 cao rộng và dòng xe tầm lớn này chạy rất êm và không rung lắc. Nhìn bên ngoài thì ai cũng cảm thấy nó quá đẹp và khi ngồi vào trong xe mới thực sự cảm thấy nó hoàn hảo đến mức độ nào.
Bài viết đã trả lời cho người đọc câu hỏi lexus của nước nào. Hãng xe này khi nói đến thì ai cũng biết nhưng nó đến từ đâu và hãng nào thì không phải ai cũng nhớ. Một hãng xe quá đẳng cấp và sang trọng luôn là mong ước của rất nhiều người.
Đánh giá xe
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Published
2 năm agoon
15/11/2021Xe santafe 2021 là một trong những thương hiệu xe đã được khẳng định trong lòng khách hàng bởi nhiều ưu điểm vượt trội của nó. Đánh giá xe santafe 2021 với các chuyên gia về xe sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về loại xe này nhé.
1. Xe Hyundai Santafe 2021 có gì mới
Phiên bản xe Santafe 2021 có rất nhiều điểm mới và được đánh giá cao. Sau đây là một số đặc điểm của nó:
1.1 Ưu nhược điểm hyundai SantaFe 2021
1.1.1 Ưu điểm
Với sự thay đổi mang lại nhiều điểm mới mẻ thì SantaFe 2021 đã khiến người tiêu dùng cảm thấy bất ngờ. Với vẻ đẹp tổng quan bắt mắt, duyên dang và chắc chắn thì nó đã chiếm được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Hơn nữa hệ thống nội thất, ngoại thất, động cơ đều được thiết kế thông minh tạo sự thoải mái cho mọi người.
SantaFe 2021 nhập khẩu có gì mới? Thực sự là có nhiều điểm mới khiến nó trở nên hấp dẫn, cuốn hút hơn bao giờ hết cả về mặt thẩm mỹ cũng như chất lượng.

Đánh giá xe Santafe 2021
1.1.2 Nhược điểm
Santafe 2021 có ngoại hình khá lớn thế nên đây cũng là mặt hạn chế với các gia đình có gara nhỏ hay đường vào nhà nhỏ. Dòng xe to nên lượng nhiên liệu tiêu tốn cũng là điều mà các gia đình nên cân nhắc.
1.2 Đánh giá nội thất và ngoại thất Santafe 2021
1.2.1 Ngoại thất
Ngoại thất xe được tạo hình đẹp, góc cạnh mềm mượt và trông rất khỏe. Các chi tiết đều tinh tế, sang trọng, được cả nam và nữ đều thích. Màu xe đa dạng có thể phù hợp với phong thủy của tất cả các khách hàng.
Cánh cửa rộng, từng chi tiết tay cầm cũng đủ để chinh phục người dùng vì nó quá đẹp. Phần thiết kế đầu xe ấn tượng với biểu tượng riêng của Santafe, một kiểu dáng đẳng cấp.
Hệ thống đèn xe thông minh, vừa hiệu quả trong quá trình sử dụng lại đáp ứng yêu cầu về tính thẩm mỹ. Sự kết hợp của màu đèn và khung sườn xe tạo thành khối tổng quan hoàn hảo không tỳ vết.
Các bánh xe lớn và đặc trưng của dòng xe gầm cao, vành bánh xe thiết kế cầu kỳ, sáng bóng tạo ấn tượng tốt và hiệu quả với các loại đường trường.
1.2.2 Nội thất
Nội thất được thiết kế đẳng cấp hơn với các khu vực rộng, thoáng hơn trước. Tất cả được làm bằng những chất liệu cao cấp và tiện dùng. Màn hình lớn để thuận tiện trong khi nhìn cam hay xem các chương trình giải trí.
Hàng ghế cũng như khoảng cách để chân thoải mái hơn rất nhiều. Tất cả các thiết bị đều được làm tinh tế và đẹp hơn.
Khoang lái rộng, thoáng và đẹp hơn bao giờ hết khiến ai ngồi vào cũng phải thấy yêu luôn chiếc xe này. Nếu bạn mong chờ một con xe với tầm nhìn cao, rộng dễ chịu khi lái thi đây là sự lựa chọn tuyệt vời.
Thiết kế nội thất khoa học, dễ dàng vệ sinh cho xe và không gây ra mùi khó chịu. Tư thế ngồi có thể thay đổi thoải mái.
Bộ hộp số không chỉ đẹp mà còn nhẹ nhàng tinh tế, nhỏ gọn. Vị trí của nó so với góc ghế ngồi rất tốt, tạo sự thoải mái khi vận hành. Dù người lái có cao hay thấp thì có thể điều chỉnh ghế ngồi phù hợp là được.

Dáng xe đẹp và đẳng cấp
1.3 Đánh giá khả năng vận hành của xe SantaFe 2021
1.3.1 Động cơ
Động cơ xe Santafe 2021 khỏe, mạnh mẽ có thể đi được các địa hình. Với thân hình to, gầm cao và hiệu suất động cơ lớn nên nó có thể chinh phục các đường trường ở các khu vực, trong mọi thời tiết. Hệ thống đèn thông minh giúp quá trình di chuyển trong mọi điều kiện đều thoải mái và nhìn rõ.
Động cơ của Santafe khỏe với hiệu suất lớn và đương nhiên nó cũng phải tiêu tốn một lượng nhiên liệu khá lớn. Tuy nhiên sự kết hợp của thiết bị tiết kiệm xăng, dầu thì đã làm cho điều này không còn là trở ngại của nó nữa. Thế nên bạn hoàn toàn yên tâm nhé.
Các thông số kỹ thuật xe Santafe 2021 đều rất tốt. Người dùng đánh giá xe Santafe 2021 cao không chỉ vì điều đó mà họ đã được trải nghiệm và cảm thấy ưng ý.
1.3.2 Vô lăng
Vô lăng với lực xoay rất nhẹ và êm giúp người lái cảm thấy thật dễ chịu. Santafe 2021 thường được ưa chuộng bởi nam giới nhưng giờ thì nữ giới cũng đam mê với nó. Vô lăng trông vừa đẹp lại sang trọng, tầm nhìn khi ngồi ghế lái rộng. Nếu thích thì bạn có thể bọc vô lăng với các chất liệu hay màu sắc mà bạn muốn.
1.3.3 Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo, khung gầm cao, khỏe là điểm vượt trội của dòng xe này và cũng là điểm mà người dùng rất thích. Khung gầm cao kết hợp động cơ khỏe khiến nó có thể đi đến mọi nơi và mọi đường xá dù khó đi nhất.
1.3.4 Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Santafe 2021 rất tốt. Với vỏ thân dày kết hợp hệ thống cách âm chuẩn nên các âm thanh ồn ào bên ngoài không còn là điều đáng lo ngại nữa. Ngồi trong xe sẽ thoải mái hơn nhiều và kết hợp thêm hệ thống nhạc giải trí du dương thì đó trở thành không gian riêng tư của bạn rồi.
2.Giá xe niêm yết và lăn bánh
Tùy thuộc vào phiên bản xe mà có mức giá niêm yết cụ thể như:
SantaFe G2.5 máy xăng tiêu chuẩn 1.030.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu tiêu chuẩn 1.130.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng đặc biệt 1.190.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu đặc biệt 1.290.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng cao cấp 1.240.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu cao cấp 1.340.000.000
Cộng với các loại phí trước khi lăn bánh nữa thì giá lăn bánh xe Santafe 2021 vào khoản 1 tỷ đến 1.5 tỷ. Hiện nay với các chính sách hỗ trợ của các đại lý thì chi phí mua xe đang được ưu đãi rất nhiều. Bạn hãy nhanh tay chọn cho gia đình mình một chiếc nhé.

Khoang lái rộng và đẹp
3. Có nên mua Hyundai Santafe
Hyundai Santafe là phiên bản hoàn hảo để bạn và gia đình sử dụng. Với mức giá tầm hơn 1 tỷ thì dòng xe vày quá tuyệt vời cùng các tính năng phục vụ của nó. Một chiếc xe vừa là phương tiện đi lại, vừa hữu ích trong quá trình vận chuyển đồ đạc vì không gian của nó quá rộng. Dù đi đâu thì cả gia đình đều thấy thoải mái trong chiếc xe này.
Hiện nay các đại lý bán xe Santafe có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính dài hạn nếu như bạn chưa đủ số tiền để lấy xe. Bạn có thể mua trả góp với lãi suất cực thấp và ưu đãi trong nhiều năm. Một mặt có xe đi lại, một mặt bạn có động lực tiết kiệm, kiếm tiền để trả góp. Rất nhiều người đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng tín dụng để mua xe và sau một vài năm họ đã trả hết nợ.
Để mà so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc thì Santafe 2021 hơn hẳn vì nó có được nhiều cái hơn. Các dòng xe to như Santafe 2021 của các hãng khác không có nhiều tính năng vượt trội và đẹp như vậy.
Santafe 2021 phù hợp với mọi gia đình, dù nhà bạn có ít người hay đông người thì nó đều phù hợp. Với mức tiêu hao nhiên liệu hơn không đáng kể với các xe nhỏ 4 chỗ thì mua xe Santafe 2021 sẽ có lợi nhiều hơn. Hơn nữa xe này đi hao mòn ít, tức là nó bền theo thời gian và giá trị của nó đã là thương hiệu cho nên nó không bị xuống giá như các dòng xe khác. Đây cùng là một trong những điều mà bạn nên suy nghĩ khi mua xe.
Với dáng xe như vậy thì Santafe 2021 phù hợp với nhiều lứa tuổi kể cả thanh niên hay trung niên, phụ nữ hay nam giới đều lái được. Mua về cả gia đình ai cũng có thể đi chứ nó không kén người lái như những chiếc xe khác.
Đánh giá xe Santafe 2021 được người tiêu dùng và cả các chuyên gia đều thấy hài lòng. Mọi thứ trên chiếc xe này đều hoàn hảo và thích nhất là sử dụng thấy tiện lợi. Hãy mua ngay một chiếc cho cả gia đình nhé.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?


Đánh giá xe Kia Seltos chi tiết – có nên mua vào thời điểm này?

Đánh giá xe tải Hyundai Mighty N250SL chi tiết nhất

Đánh giá xe VinFast Fadil 2022: Nên hay không nên mua?
Trending
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không
-
Tin tức2 năm ago
Những loại đèn cảnh báo nguy hiểm trên ô tô
-
Tin tức2 năm ago
Top những mẹo chữa say xe tốt nhất mà bạn không nên bỏ qua
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
-
Tin tức2 năm ago
Các đèn báo trên taplo xe tải bạn nhất định phải biết
-
Xe đạp điện6 năm ago
5 Xe Đạp Điện Tốt Nhất hiện nay
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Kona 2020 từ chuyên gia chi tiết nhất
-
Xe đạp điện4 năm ago
Cục sạc xe đạp điện giá bao nhiêu tiền và mua ở đâu?