Connect with us

Đánh giá xe

Đánh giá sơ bộ xe Mitsubishi Triton 2020

Published

on

Giới thiệu chung

Mitsubishi Triton không còn quá xa lạ với khách hàng trong phân khúc bán tải. Tuy nhiên từ khi Ford Ranger thế hệ thứ 5 và 6 lần lượt ra đời, cùng khẳng định vị thế. Mitsubishi Triton dần tụt lại phía sau. Dòng xe này cái tiến theo một hướng đi xe bán tải thân thiện với đô thị, nhưng dường như người tiêu dùng Việt vẫn ưa chuộng chất bụi bặm và cơ bắp của những mẫu xe bán tải từ Mỹ.

Xem thêm:

So sánh nhanh Mitsubishi Triton 2019 và Chevrolet Colorado 2019

Đánh giá sơ bộ xe Ford Ranger 2021

Và để cải thiện tình hình, Mitsubishi Triton 2020 phiên bản nâng cấp toàn diện đã ra mắt tại sự kiện Mitsubishi Festival 2019, diễn ra trong tháng 11 vừa qua. Thực tế phiên bản này đã ra mắt vào đầu năm 2019. Tuy nhiên phải đến sự kiện trên, Mitsubishi Việt Nam (MMV) mới trình làng đầy đủ 7 phiên bản Mitsubishi Triton 2020.

Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Mitsubishi tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

Miền Bắc 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Trung 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Nam 0911 553 838 (Mr Linh)

(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)

Giá bán

Với việc bổ sung 5 phiên bản mới, giá bán của Mitsubishi Triton 2020 như sau:

• Mitsubishi Triton 4×2 MT: 600 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 647 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 640 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC: 630 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 679 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 671 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC: 675 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 727 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 719 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC: 730,5 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 787 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 778 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC PREMIUM: 740 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 796 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 787 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC: 815,5 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 880 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 871 triệu đồng)
• Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC PREMIUM: 865 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 930 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 920 triệu đồng)

So với ông vua phân khúc xe bán tải Ford Ranger có giá bán từ 616 – 918 triệu đồng, Mitsubishi Triton 2020 đang có mức giá khá phải chăng. Giá bán của các dòng xe bán tải khác cũng cao hơn hoặc tương đồng với Triton 2020 như:

Toyota Hilux: 622 – 878 triệu đồng
Chevrolet Colorado: 651 – 819 triệu đồng
Nissan Navara: 625 – 815 triệu đồng
Isuzu MU-X: 650 – 820 triệu đồng
Mazda BT-50: 590 – 749 triệu đồng

Ngoại thất

Mitsubishi Triton 2020 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn so với phiên bản tiền nâng cấp. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 5.305 x 1.815 x 1.795 (mm), trong khi hai thông số chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng không đổi lần lượt là 3.000 mm và 5,9 mét, đem lại sự linh hoạt bậc nhất trong phân khúc xe bán tải hiện nay.

Trên Mitsubishi Triton 2020, diện mạo bên ngoài chính là thay đổi mạnh mẽ nhất. Dù thiết kế bên ngoài đã ra mắt hơn 1 năm về trước, Mitsubishi Triton 2020 vẫn không khiến người chứng kiến mất đi ấn tượng ban đầu ở lần ra mắt thứ hai. Trái lại, nhà sản xuất đã khôn khéo có những điểm nhấn giúp mẫu xe này nổi bật hơn.

Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, Mitsubishi Triton 2020 cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn. Phần đầu xe khu vực được hưởng lợi nhiều nhất với sự hầm hố và rắn rỏi với chi tiết mạ chrome hình chữ X to bản, cùng với hốc hút gió lớn.

Trong khi lưới tản nhiệt mạ chrome đã được tiết giảm kích thước với một nan ngang sơn bạc nối liền hai cụm đèn pha với họa tiết lôi cuốn. Tất cả cụm đèn pha đều tích hợp bóng chiếu projector, mang lại hiệu ứng gom sáng tốt hơn nhưng không tốn quá nhiều diện tích. Và tùy thuộc phiên bản mà Mitsubishi Triton 2020 được trang bị đèn pha halogen hay đèn LED.

Các phiên bản trang bị đèn pha LED còn tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng. Người lái không cần phải để ý đèn sáng chưa khi đi qua hầm đường bộ, hay trời tối và tránh được các vé phạt không đáng có. Ngoài ra, đèn pha LED trên hai phiên bản cao cấp nhất có thêm tính năng đèn pha/cos tự động. Và đèn sương mù được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Triton 2020.

Thân xe Mitsubishi Triton 2020 cũng khá mạnh mẽ và cứng cáp với vè bánh trước gân guốc, trong khi các đường gân dập nổi trên cửa và vè bánh sau không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. 

Điểm nổi bật nhất chính là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp. Đi kèm cụm la-zăng này cũng là lốp to bản với thông số 265/60R18.

Trong khi các phiên bản giá rẻ chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 – 17 inch, đi cùng bộ lốp mỏng hơn có thông số 245/65R17. Ngoài ra, cụm gương chiếu hậu có thiết kế sang trọng hơn và tùy theo phiên bản, gương chiếu hậu được trang bị chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Đặc biệt gương chiếu hậu tất cả phiên bản đều được mạ chrome nổi bật.

Bệ bước bản lớn cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020. Trang bị này kết hợp với tay nắm hỗ trợ giúp người lái cũng như hành khách lên xuống xe dễ dàng hơn. Hai đầu của bệ bước cũng được nhà sản xuất chăm chút với hai chi tiết sơn mạ bạc khá sang trọng.

Cuối cùng, cụm đuôi xe Mitsubishi Triton 2020 đã hiện đại và cá tính hơn hẳn với cụm đèn hậu LED mang đồ họa “Dynamic Shield” bắt mắt. Đi kèm là đèn phanh thứ ba lắp trên cao trang bị tiêu chuẩn cho cả 7 phiên bản.

Ngoài ra, phần đuôi xe vẫn có các điểm nhấn thể thao và cá tính như tay nắm thùng sau mạ chrome vuông vức, kết hợp với bệ bước cản sau dạng thể thao.

Mitsubishi Triton 2020 cũng trang bị tiêu chuẩn chắn bùn trước/sau khá chu đáo, hạn chế đất cát văng lên thân xe cũng như vào các phương tiện cùng tham gia giao thông.

Thùng xe Mitsubishi Triton 2020 vẫn duy trì kích thước lớn (1.520 x 1.470 x 475 mm). Đặc biệt thiết kế J-Line tiếp tục được áp dụng trên phiên bản nâng cấp, giúp tối ưu vị trí đặt hốc bánh xe, đem lại diện tích sàn khoang chở hàng lớn, hạn chế góc chết giữa hốc bánh và khoang cabin vốn là điểm yếu cố hữu trên các mẫu xe bán tải.

Nội thất

Tiến vào không gian bên trong, thiết kế J-Line một lần nữa mang đến không gian nội thất rộng rãi cho Mitsubishi Triton 2020. Chất liệu sử dụng bên trong nội thất vẫn tương đối phổ thông với chất liệu nhựa giả da. Tuy nhiên điểm nhấn “Dynamic Shield” thể hiện khá nhiều khu vực, từ bảng táp lô cho đến cụm vô lăng 4 chấu.

Vô lăng Mitsubishi Triton 2020 được thiết kế thể thao với các điểm gù tự tay khá tiện dụng, có thể điều chỉnh 4 hướng và tích hợp điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn.

Trong khi các phiên bản cao cấp có vô lăng bọc da, tích hợp lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control.

Bảng đồng hồ Mitsubishi Triton có thiết kế thể thao với viền xám, đỏ tương phản trên nền đen và đèn trắng. Hai bên là cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, trong khi chính giữa là màn hình hiển thị đa thông tin LCD trực quan và bắt mắt.

Đèn nền của đồng hồ lái có thể điều chỉnh tùy theo mong muốn của người lái, giúp người lái không chói mắt hay mất tập trung trong lúc điều khiển xe.

Ghế ngồi trên Mitsubishi Triton 2020 được bọc ba loại chất liệu nỉ, nỉ cao cấp và da, tùy theo phiên bản. Hàng ghế trước được thiết kế thể thao với các khu vực hỗ trợ giữ vững thân người, hỗ trợ bên hông và hỗ trợ để chân, đem đến sự thoải mái nhưng vẫn nâng đỡ và ôm lấy cơ thể người lái.

Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020 đều trang bị ghế lái chỉnh điện từ 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản. Trong khi ghế hành khách phía trước vẫn được trang bị chỉnh tay 4 hướng cơ bản.

Hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Triton 2020 có độ thoải mái bậc nhất phân khúc. Nhờ thiết kế J-Line, độ nghiêng lưng của hàng ghế này lên đến 25 độ, lớn nhất trong phân khúc. Trong khi khoảng để chân vẫn đảm bảo độ thoải mái nhờ trục cơ sở của xe khá dài. Ngoài ra, khi di chuyển trên quãng đường dài, hành khách có thể thư giãn với các thức uống bằng tựa tay hàng ghế sau với giá để ly tiện dụng.

Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Mitsubishi tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

Miền Bắc 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Trung 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Nam 0911 553 838 (Mr Linh)

(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)

Tiện nghi giải trí

Mitsubishi Triton 2020 cũng phân định tiêu chuẩn giải trí trên các phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp. Trang bị giải trí tiêu chuẩn chỉ bao gồm đầu đĩa CD/Radio tích hợp kết nối USB, Bluetooth, đi kèm là hệ thống âm thanh 4 hoặc 5 loa.

Trong khi phiên bản cao cấp trang bị màn hình ứng giải trí kích thước 6,75 inch, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto, bên cạnh các kết nối USB và Bluetooth truyền thống. Đi kèm là hệ thống âm tanh 6 loa cao cấp hơn.

Ngoài ra, nhà sản xuất còn công bố các khu vực tăng cường cách âm khắp thân xe Mitsubishi Triton 2020, nhờ đó không gian bên trong xe yên tĩnh hơn, đem lại trải nghiệm giải trí vượt trội so với phiên bản tiền nhiệm.

Với 7 phiên bản, Mitsubishi Triton 2020 cũng đa dạng tùy chọn hệ thống điều hòa cho khách hàng. Các phiên bản tiêu chuẩn sẽ trang bị điều hòa chỉnh tay, trong khi phiên bản 4×4 MT MIVEC trang bị điều hòa tự động.

Bốn phiên bản cao cấp được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Riêng phiên bản PREMIUM có thêm cửa gió phía sau cho hành khách tích hợp trên trần. Đây cũng là trang bị mới trên Mitsubishi Triton 2020. Ngoài ra, tất cả phiên bản đều trang bị lọc gió điều hòa, giúp không khí bên trong xe sạch bụi bẩn cũng như ngăn chặn mùi hôi từ bên trong cũng như bên ngoài.

Các trang bị tiện ích khác trên Mitsubishi Triton 2020 còn có kính cửa sổ điều khiển điện một chạm chống kẹt phía người lái, cảm biến gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bám, khóa cửa từ xa.

Động cơ – An toàn

Khả năng vận hành của Mitsubishi Triton 2020 có thể không hiện đại bằng Ford Ranger, nhưng hiệu suất của mẫu xe này cũng không hề thua kém đối thủ. Phiên bản 2020 trang bị động cơ Diesel MIVEC 2.4L mới nhất của Mitsubishi. Động cơ này được cấu tạo từ nhôm, giảm trọng lượng đáng kể và đồng thời cũng giúp tăng công suất cũng như mô-men xoắn cho động cơ.

Công suất tối đa mà động cơ này đạt được là 178 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Động cơ này còn tích hợp công nghệ điều khiển van bằng điện tử duy nhất trong phân khúc xe bán tải.

Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp, và hệ thống truyền động cầu sau, hoặc 2 cầu Easy Select. Các phiên bản cao cấp sẽ trang bị hệ thống truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với tính năng gài cầu điện tử hiện đại cùng chức năng chọn địa hình Off-road với 4 chế độ: sỏi, bùn, cát hay đá.

Ngoài các phiên bản 4×4 mới có thêm tính năng khóa vi sai cầu sau điều khiển bằng điện tử. Tính năng này sẽ hạn chế 2 bánh sau bị quay trơn, đảm bảo lực kéo được truyền đến 2 bánh sau, nâng cao khả năng vượt địa hình cho xe.

Với phiên bản giá rẻ Triton 4×2 MT, Mitsubishi trang bị động cơ Diesel 2.4L, sử dụng công nghệ DI-D truyền thống, tích hợp phun nhiên liệu điện tử cho công suất tối đa 134 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 324Nm từ 1.500 – 2.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp và hệ thống truyền động cầu sau.

Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020 đều trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực, hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng, hệ thống treo sau nhíp là.

Đặc biệt Mitsubishi Triton 2020 có thiết kế thích ứng điều kiện vượt địa hình với góc tới 31 độ, góc thoát 23 độ, góc vượt đỉnh dốc 25 độ, góc nghiêng tối đa có thể di chuyển lên tới 45 độ.

Về khía cạnh an toàn, Mitsubishi Triton 2020 đã xóa tan những chỉ trích về cắt bỏ các tính năng bảo vệ so với phiên bản ra mắt tại Thái Lan. Phiên bản cao cấp nhất đã được bổ sung các tính năng hiện đại bậc nhất như 7 túi khí, cảm biến lùi, cảm biến góc trước, hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước FCM, hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển làn đường, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.

Bên cạnh đó, Mitsubishi Triton 2020 vẫn trang bị các công nghệ an toàn chuẩn mực như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc…

Cùng với sự thành công vượt trội của Xpander, Mitsubishi Việt Nam đã mạnh dạn và táo bạo hơn trong việc cung cấp các sản phẩm giá trị đến khách hàng Việt. Và Mitsubishi Triton 2020 là một con bài chiến lược tiếp theo mà hãng xe này muốn hướng đến.

Nếu bạn đang có nhu cầu về một mẫu xe bán tải mạnh mẽ, thiết kế nổi bật, trang bị các tiện ích cao cấp nhưng bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, Mitsubishi Triton 2020 là mẫu xe rất đáng cân nhắc.

Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Mitsubishi tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

Miền Bắc 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Trung 0934 179 149 (Mr Trung)
Miền Nam 0911 553 838 (Mr Linh)

(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Thông số kỹ thuật

Mitsubishi Triton 4×2 MT

600 triệu

Mitsubishi Triton 4x2AT MIVEC

630 triệu

Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC

675 triệu

Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium

740 triệu
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.40L
Công suất cực đại
134.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
324.00 Nm , tại 1500 – 2500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
430.00 Nm , tại 2500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
430.00 Nm , tại 2500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
430.00 Nm , tại 2500 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
2 vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí

Continue Reading
Click to comment

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Đánh giá xe

Đánh giá xe Kona 2020 từ chuyên gia chi tiết nhất

Published

on

By

Kona 2020 là một trong các dòng xe được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay của hãng xe nổi tiếng Huyndai. Chính vì sự yêu thích này mà những đánh giá xe Kona 2020 luôn được nhiều khách hàng quan tâm. Nếu bạn cũng đang quan tâm về dòng xe này thì hãy theo dõi ngay các thông tin chi tiết sau đây nhé.

Bảng giá xe Kona

Nếu bạn đang quan tâm về mức giá của dòng xe Kona 2020 thì có thể tham khảo bảng giá xe Kona sau đây

Dòng xe Giá  tham khảo
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn 636.000.000 đồng
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt 699.000.000 đồng
Hyundai Kona 1.6 Turbo 750.000.000 đồng

Thông số kỹ thuật xe Kona

Để có thể đánh giá xe Kona 2020 một cách chính xác thì trước tiên bạn cần hiểu rõ về những thông số kỹ thuật xe Kona sau đây

Tiêu chuẩn Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt Hyundai Kona 1.6 Turbo
Dáng xe SUV 5 chỗ SUV 5 chỗ SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi 5 5 5
Số cửa sổ 4.00 4.00 4.00
Dung tích động cơ 2.00L 2.00L 2.00L
Công suất cực đại 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút 265.00 Nm , tại 1500-4500 vòng/phút
Hộp số 6.00 cấp 6.00 cấp 7.00 cấp
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km 0.00l/100km 0.00l/100km
Điều hòa 1 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng
Số lượng túi khí 6 túi khí 6 túi khí 6 túi khí

 

Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng

Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng thường theo những yếu tố chi tiết sau đây

Ngoại thất xe Kona 2020

Những người đã trải nghiệm dòng xe này thường có những đánh giá ngoại thất  xe Kona 2020 với những thông tin khá tích cực

Đánh giá ngoại thất xe Kona 2020

Đánh giá ngoại thất xe Kona 2020

Với các số đo tổng theo theo chiều Dài x Rộng x Cao cụ thể là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm) cùng trục cơ sở 2.600mm cũng như khoảng sáng gầm xe 170 mm thì có thể đánh giá xe Kona 2020 ngắn hơn, thấp hơn nhưng lại rộng hơn xe  Ecosport. Bên cạnh đó, trục cơ sở cũng lớn hơn cho thấy khả năng hoạt động tốt trong đô thị. Và những nhận xét này cũng tương tự khi so với dòng HR-V.

Yếu tố khiến Kano 2020 hút được nhiều khách hàng tiếp theo chính là lưới tản nhiệt với kiểu dáng thác nước “Cascading Grill” cùng dải đèn định vị ban ngày, đèn báo rẽ được dời lên cao hơn và đèn chiếu sáng thì được chỉnh xuống dưới.

Với gương chiếu hậu chỉnh điện, tay nắm cửa, La-zăng hợp kim cùng bánh xe được bao quanh bởi các tấm ốp màu đen và đuôi xe tạo dáng hình tròn giúp xe tăng thêm chất thể thao.

Nội thất xe Kona 2020

Bên cạnh những đánh giá xe Kona 2020 về ngoại thất thì khách hàng cũng có những đánh giá nội thất xe Kona 2020 cụ thể như sau

Đánh giá nội thất xe Kona 2020

Đánh giá nội thất xe Kona 2020

Hyundai Kona 2020 có khoang cabin khá rộng rãi cùng thiết kế nội thất HMI mang đến cho dòng xe này hơi thở khá hiện đại và thanh lịch. Ngay tại vị trí trung tâm trên bảng táp-lô được thiết kế màn hình cảm ứng 8” mang đến sự sang trọng, đẳng cấp.

Với Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn thì hệ thống ghế ngồi được bọc nỉ còn 2 phiên bản còn lại thì được bọc da cao cấp. Vô-lăng của dòng xe này có dạng ba chấu và được bọc da giúp cho tài xế chắc tay lái hơn.

Cốp chứa đồ phía sau có khoảng thể tích 361 lít và còn có thể mở rộng thêm đến 1.143 lít, không thua kém gì so với đối thủ EcoSport. Ngoài ra, nhà sản xuất còn thiết kế các hộc chứa đồ xung quanh người ngồi để tận dụng tối đa diện tích.

Động cơ xe Kona 2020

Nhìn chung sau thời gian sử dụng, khách hàng thường đánh giá động cơ xe Kona 2020 là động cơ mạnh mẽ với 2 phiên bản động cơ trong 3 phiên bản được công bố, cụ thể là

  • Động cơ xăng Nu 2.0L trên Elantra và Tucson vô cùng mềm mại và êm ái.
  • Động cơ 1.6 giúp tăng áp mạnh mẽ sẽ khá phù hợp với những tài xế yêu thích tốc độ nhưng vẫn tiết kiệm được nhiên liệu.

Trải nghiệm sau khi sử dụng

Với những đánh giá xe Kona 2020 tích cực trên đây, khách hàng sau thời gian sử dụng dòng xe này sẽ thấy rằng xe Kona của Huyndai sinh ra theo xu hướng tiết kiệm và an toàn. Người dùng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và an toàn trên mọi nẻo đường mà không phải lo lắng về những rủi ro, sự cố thường mắc phải của những dòng xe khác.

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không

Những đánh giá chung xe Kona 2020 của những khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe gây sức hút cao của Huyndai sau đây chính là câu trả lời thỏa đáng nhất để bạn nhận định có nên mang em này về nhà.

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không

Dòng xe này được thiết kế vô cùng sắc sảo và hiện đại đánh mạnh vào đối tượng có cá tính trẻ trung và năng động. Mặc dù mức giá có thể cao hơn Ford Ecosport nhưng điều này là vô cùng hợp lý bởi các trang bị vô cùng tiện nghi cũng như khối động cơ mạnh mẽ và không gian rộng rãi, thoải mái.

Từ những thông tin chi tiết về việc đánh giá xe Kona 2020 trên đây, danhgiaxe.vn hy vọng bạn có thể cập nhật được nhiều thông tin hữu ích để có thể sở hữu được dòng xe phù hợp với mình.

XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!

Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?

Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?

Continue Reading

Đánh giá xe

Hãng xe lexus của nước nào sản xuất ?

Published

on

By

Lexus của nước nào? Đây là thương hiệu đến từ Nhật Bản và là hãng xe đẳng cấp bậc nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin thú vị Và bí ẩn về dòng xe lexus để có thêm những sự lựa chọn nhé.

1.Lexus của hãng nào và nước nào sản xuất

Hãng xe lexus của nước nào sản xuất? Lexus là thương hiệu xe của Nhật Bản. Đây là dòng xe tích tụ các thành quả khoa học kỹ thuật bậc cao và đẳng cấp nhất thế giới. Hãng xe trực thuộc toyota và có nền tảng vững chắc từ công ty mẹ này.

Các xe lexus đều có chung đặc điểm là dong xe sang trọng và đắt tiền. Và tương xứng với điều đó là sự nổi bật của nó dù ở bất cứ đâu nó đều tỏa sáng.

2.Những điều bí ẩn và thú vị về cái tên “Lexus”

Những bí ẩn của thương hiệu xe lexus mà nhiều người còn chưa biết. Cái tên Lexus có ý nghĩa là mang sự sang trọng đến nước Mỹ. Sự khởi nguồn của nó là đánh vào thị trường Mỹ với mục tiêu là vào phân khúc cao dành cho người giàu. Thế nên từng chi tiết của chiếc xe này đều được thiết kế rất cẩn thận và tỉ mỉ từng chi tiết.

Dòng xe lexus hạng sang

Dòng xe lexus hạng sang

Mặc dù có mục đích ban đầu chỉ là thị trường Mỹ nhưng Lexus đã vượt qua đó để vươn ra tầm toàn cầu. Thương hiệu xe hạng sang này hiện nay có mặt tại tất cả các quốc gia trên Thế Giới và dành cho người giàu bởi giá của một chiếc xe này khá đắt đỏ.

Để tạo nên thương hiệu này thì các nhà đầu tư đã dành một lượng vốn khủng khiếp để mời các chuyên gia, kỹ sư, .. để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và chạy thử để cho ra đời chiếc xe đầu tiên. Đội ngũ nghiên cứu tiếp tục cải tiến để nâng cao chất lượng vượt trội của nó lên thêm các tầng cao mối. Mỗi một năm trôi qua thì quá trình này đều có những bức phá mới và ngày càng mang đến sự hoàn hảo của dòng xe sang trọng này. Nó trở thành dòng xa sang bán chạy nhất nước Mỹ và sang các nước khác cũng vậy. Sự thành công này hoàn toàn xứng đáng vì quá trình nghiên cứu không ngừng nghỉ trong suốt nhiều năm.

3.Đánh giá dòng xe SUV đắt nhất của lexus

Dòng xe SUV đắt nhất của lexus có dáng lớn và đẹp hoàn hảo. Dòng xe SUV mang ngoại hình khỏe và mạnh mẽ. Hiện nay trên thị trường có các phiên bản nỏ, vừa và lớn phù hợp với nhu cầu của khách hàng và giá những chiếc xe này đương nhiên cũng là những có số lớn đến vài tỷ hoặc nhiều hơn.

Lexus của nước nào

Lexus của nước nào

4.Các dòng xe lexus bán chạy tại Việt Nam?

Lexus tại Việt Nam cũng có khá nhiều loại được yêu thích. Tuy giá bán của chúng không hề rẻ nhưng vì đam mê và vẻ đẹp hoàn hảo của nó mà khách hàng tại Việt Nam cũng đã sở hữu một số dòng xe này. Sau đâu là các dòng xe Lexus bán chạy:

4.1 Lexus LS – Luxury Sedan

Đây là chiếc xe dòng 4 chỗ được tạo ra bởi hàng ngàn kỹ sư và các nhà nghiên cứu trong nhiều năm. Lexus LS – Luxury Sedan có 2 bản Lexus LS 500 và LS500h thể hiện đúng đẳng cấp của nó với thiết kế nội thất, ngoại thất đều rất hoàn hảo. Từng chi tiết của nó thật hoàn mỹ mà khó có dòng xe nào sánh kịp. Về thị trường Việt Nam với vóc dáng mới và cỡ nhỏ của nó đã được nhiều khách hàng lựa chọn. LS thế hệ mới có công suất cao, máy khỏe sự kết hợp cửa các kỹ thuật hiện đại bậc nhất đã làm hài lòng mọi khách hàng.

4.2 Lexus ES – Executive Sedan

Dòng xe này có mức giá mềm mại hơn các xe Lexus khác để đẩy mạnh năng lực cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên thì cá thiết kế của nó vẫn đảm bảo đạt từng tiêu chuẩn và làm siêu lòng tất cả khách hàng.

Lexus ES 250 có động cơ mạnh, êm ái và dáng xe mềm mại. Mức giá của nó cũng khá hợp túi tiền của nhiều người Việt Nam, rơi vào khoảng 2.5 đến 3 tỷ đồng. Chính vì thế là lượng khách hàng mua xe này khá nhiều và bạn có thể nhìn thấy khá nhiều.

4.3 Lexus NX – Luxury Crossover

Các phiên bản lexus NX xứng đáng để được khách hàng săn đón. Chiếc xe có độ lớn trung bình này rất đẹp và có gầm khá cao nên khách Việt Nam rất thích.

4.4 Lexus RX – Crossover

Một trong những xe lexus có cỡ trong với dáng khá thể thao và mạnh mẽ. Được kết hợp với động cơ đủ mạnh để vượt quá mọi điều kiện thời tiết và địa hình đã tạo ra ấn tượng lớn với khách hàng.

Lexus RX - Crossover

Mọi thứ trên xe lexus đều hoàn hảo

4.5 Lexus GX460

Lexus GX460 với thiết kế 7 chỗ phù hợp cho cả gia đình trong những chuyến đến mọi nơi. Với không gian thiết kế rộng, cao và thoáng thì đây là ưu điểm vượt trội với các xe khác. Tuy nhiên thì mức giá cũng khá cao lên đến gần chục tỷ.

Dáng xe Lexus GX460 cao rộng và dòng xe tầm lớn này chạy rất êm và không rung lắc. Nhìn bên ngoài thì ai cũng cảm thấy nó quá đẹp và khi ngồi vào trong xe mới thực sự cảm thấy nó hoàn hảo đến mức độ nào.

Bài viết đã trả lời cho người đọc câu hỏi lexus của nước nào. Hãng xe này khi nói đến thì ai cũng biết nhưng nó đến từ đâu và hãng nào thì không phải ai cũng nhớ. Một hãng xe quá đẳng cấp và sang trọng luôn là mong ước của rất nhiều người.

Continue Reading

Đánh giá xe

Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?

Published

on

By

Xe santafe 2021 là một trong những thương hiệu xe đã được khẳng định trong lòng khách hàng bởi nhiều ưu điểm vượt trội của nó. Đánh giá xe santafe 2021 với các chuyên gia về xe sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về loại xe này nhé.

1. Xe Hyundai Santafe 2021 có gì mới

Phiên bản xe Santafe 2021 có rất nhiều điểm mới và được đánh giá cao. Sau đây là một số đặc điểm của nó:

1.1 Ưu nhược điểm hyundai SantaFe 2021

1.1.1 Ưu điểm

Với sự thay đổi mang lại nhiều điểm mới mẻ thì SantaFe 2021 đã khiến người tiêu dùng cảm thấy bất ngờ. Với vẻ đẹp tổng quan bắt mắt, duyên dang và chắc chắn thì nó đã chiếm được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Hơn nữa hệ thống nội thất, ngoại thất, động cơ đều được thiết kế thông minh tạo sự thoải mái cho mọi người.

SantaFe 2021 nhập khẩu có gì mới? Thực sự là có nhiều điểm mới khiến nó trở nên hấp dẫn, cuốn hút hơn bao giờ hết cả về mặt thẩm mỹ cũng như chất lượng.

Đánh giá xe Santafe 2021

Đánh giá xe Santafe 2021

1.1.2 Nhược điểm

Santafe 2021 có ngoại hình khá lớn thế nên đây cũng là mặt hạn chế với các gia đình có gara nhỏ hay đường vào nhà nhỏ. Dòng xe to nên lượng nhiên liệu tiêu tốn cũng là điều mà các gia đình nên cân nhắc.

1.2 Đánh giá nội thất và ngoại thất Santafe 2021

1.2.1 Ngoại thất

Ngoại thất xe được tạo hình đẹp, góc cạnh mềm mượt và trông rất khỏe. Các chi tiết đều tinh tế, sang trọng, được cả nam và nữ đều thích. Màu xe đa dạng có thể phù hợp với phong thủy của tất cả các khách hàng.

Cánh cửa rộng, từng chi tiết tay cầm cũng đủ để chinh phục người dùng vì nó quá đẹp. Phần thiết kế đầu xe ấn tượng với biểu tượng riêng của Santafe, một kiểu dáng đẳng cấp.

Hệ thống đèn xe thông minh, vừa hiệu quả trong quá trình sử dụng lại đáp ứng yêu cầu về tính thẩm mỹ. Sự kết hợp của màu đèn và khung sườn xe tạo thành khối tổng quan hoàn hảo không tỳ vết.

Các bánh xe lớn và đặc trưng của dòng xe gầm cao, vành bánh xe thiết kế cầu kỳ, sáng bóng tạo ấn tượng tốt và hiệu quả với các loại đường trường.

1.2.2 Nội thất

Nội thất được thiết kế đẳng cấp hơn với các khu vực rộng, thoáng hơn trước. Tất cả được làm bằng những chất liệu cao cấp và tiện dùng. Màn hình lớn để thuận tiện trong khi nhìn cam hay xem các chương trình giải trí.

Hàng ghế cũng như khoảng cách để chân thoải mái hơn rất nhiều. Tất cả các thiết bị đều được làm tinh tế và đẹp hơn.

Khoang lái rộng, thoáng và đẹp hơn bao giờ hết khiến ai ngồi vào cũng phải thấy yêu luôn chiếc xe này. Nếu bạn mong chờ một con xe với tầm nhìn cao, rộng dễ chịu khi lái thi đây là sự lựa chọn tuyệt vời.

Thiết kế nội thất khoa học, dễ dàng vệ sinh cho xe và không gây ra mùi khó chịu. Tư thế ngồi có thể thay đổi thoải mái.

Bộ hộp số không chỉ đẹp mà còn nhẹ nhàng tinh tế, nhỏ gọn. Vị trí của nó so với góc ghế ngồi rất tốt, tạo sự thoải mái khi vận hành. Dù người lái có cao hay thấp thì có thể điều chỉnh ghế ngồi phù hợp là được.

Dáng xe đẹp và đẳng cấp xe SantaFe 2021

Dáng xe đẹp và đẳng cấp

1.3 Đánh giá khả năng vận hành của xe SantaFe 2021

1.3.1 Động cơ

Động cơ xe Santafe 2021 khỏe, mạnh mẽ có thể đi được các địa hình. Với thân hình to, gầm cao và hiệu suất động cơ lớn nên nó có thể chinh phục các đường trường ở các khu vực, trong mọi thời tiết. Hệ thống đèn thông minh giúp quá trình di chuyển trong mọi điều kiện đều thoải mái và nhìn rõ.

Động cơ của Santafe khỏe với hiệu suất lớn và đương nhiên nó cũng phải tiêu tốn một lượng nhiên liệu khá lớn. Tuy nhiên sự kết hợp của thiết bị tiết kiệm xăng, dầu thì đã làm cho điều này không còn là trở ngại của nó nữa. Thế nên bạn hoàn toàn yên tâm nhé.

Các thông số kỹ thuật xe Santafe 2021 đều rất tốt. Người dùng đánh giá xe Santafe 2021 cao không chỉ vì điều đó mà họ đã được trải nghiệm và cảm thấy ưng ý.

1.3.2 Vô lăng

Vô lăng với lực xoay rất nhẹ và êm giúp người lái cảm thấy thật dễ chịu. Santafe 2021 thường được ưa chuộng bởi nam giới nhưng giờ thì nữ giới cũng đam mê với nó. Vô lăng trông vừa đẹp lại sang trọng, tầm nhìn khi ngồi ghế lái rộng. Nếu thích thì bạn có thể bọc vô lăng với các chất liệu hay màu sắc mà bạn muốn.

1.3.3 Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo, khung gầm cao, khỏe là điểm vượt trội của dòng xe này và cũng là điểm mà người dùng rất thích. Khung gầm cao kết hợp động cơ khỏe khiến nó có thể đi đến mọi nơi và mọi đường xá dù khó đi nhất.

1.3.4 Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Santafe 2021 rất tốt. Với vỏ thân dày kết hợp hệ thống cách âm chuẩn nên các âm thanh ồn ào bên ngoài không còn là điều đáng lo ngại nữa. Ngồi trong xe sẽ thoải mái hơn nhiều và kết hợp thêm hệ thống nhạc giải trí du dương thì đó trở thành không gian riêng tư của bạn rồi.

2.Giá xe niêm yết và lăn bánh

Tùy thuộc vào phiên bản xe mà có mức giá niêm yết cụ thể như:

SantaFe G2.5 máy xăng tiêu chuẩn     1.030.000.000

SantaFe D2.2 máy dầu tiêu chuẩn       1.130.000.000

SantaFe G2.5 máy xăng đặc biệt         1.190.000.000

SantaFe D2.2 máy dầu đặc biệt           1.290.000.000

SantaFe G2.5 máy xăng cao cấp         1.240.000.000

SantaFe D2.2 máy dầu cao cấp           1.340.000.000

Cộng với các loại phí trước khi lăn bánh nữa thì giá lăn bánh xe Santafe 2021 vào khoản 1 tỷ đến 1.5 tỷ. Hiện nay với các chính sách hỗ trợ của các đại lý thì chi phí mua xe đang được ưu đãi rất nhiều. Bạn hãy nhanh tay chọn cho gia đình mình một chiếc nhé.

Khoang lái rộng và đẹp của xe SantaFe 2021

Khoang lái rộng và đẹp

3. Có nên mua Hyundai Santafe

Hyundai Santafe là phiên bản hoàn hảo để bạn và gia đình sử dụng. Với mức giá tầm hơn 1 tỷ thì dòng xe vày quá tuyệt vời cùng các tính năng phục vụ của nó. Một chiếc xe vừa là phương tiện đi lại, vừa hữu ích trong quá trình vận chuyển đồ đạc vì không gian của nó quá rộng. Dù đi đâu thì cả gia đình đều thấy thoải mái trong chiếc xe này.

Hiện nay các đại lý bán xe Santafe có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính dài hạn nếu như bạn chưa đủ số tiền để lấy xe. Bạn có thể mua trả góp với lãi suất cực thấp và ưu đãi trong nhiều năm. Một mặt có xe đi lại, một mặt bạn có động lực tiết kiệm, kiếm tiền để trả góp. Rất nhiều người đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng tín dụng để mua xe và sau một vài năm họ đã trả hết nợ.

Để mà so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc thì Santafe 2021 hơn hẳn vì nó có được nhiều cái hơn. Các dòng xe to như Santafe 2021 của các hãng khác không có nhiều tính năng vượt trội và đẹp như vậy.

Santafe 2021 phù hợp với mọi gia đình, dù nhà bạn có ít người hay đông người thì nó đều phù hợp. Với mức tiêu hao nhiên liệu hơn không đáng kể với các xe nhỏ 4 chỗ thì mua xe Santafe 2021 sẽ có lợi nhiều hơn. Hơn nữa xe này đi hao mòn ít, tức là nó bền theo thời gian và giá trị của nó đã là thương hiệu cho nên nó không bị xuống giá như các dòng xe khác. Đây cùng là một trong những điều mà bạn nên suy nghĩ khi mua xe.

Với dáng xe như vậy thì Santafe 2021 phù hợp với nhiều lứa tuổi kể cả thanh niên hay trung niên, phụ nữ hay nam giới đều lái được. Mua về cả gia đình ai cũng có thể đi chứ nó không kén người lái như những chiếc xe khác.

Đánh giá xe Santafe 2021 được người tiêu dùng và cả các chuyên gia đều thấy hài lòng. Mọi thứ trên chiếc xe này đều hoàn hảo và thích nhất là sử dụng thấy tiện lợi. Hãy mua ngay một chiếc cho cả gia đình nhé.

XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!

Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?

Đánh giá xe Kona 2020 từ chuyên gia chi tiết nhất

Continue Reading

Trending

Design By Danhgiaxe