Đánh giá xe Mazda CX5 2019 thông số kỹ thuật – giá lăn bánh: Mazda CX5 2019 được Thaco lắp ráp tại Việt Nam với 3 phiên bản Mazda CX-5 AT FWD 2.0L, Mazda CX-5 AT FWD 2.5L và Mazda CX-5 AT AWD 2.5L với 6 màu sơn Đen, Trắng, Bạc, Nâu, Xanh, Đỏ.
Mazda CX5 2019 giá lăn bánh
So với các đối thủ khác, mức giá bản cao nhất của CX-5 hiện thấp hơn cả Honda CR-V Turbo (1,1 tỷ) và Nissan X-Trail 2.5 SV 4WD (1,113 tỷ), và Hyundai Tucson 2019. Đây có thể nói là một lợi thế rất lớn cho CX-5 khi mà giá bán luôn là yếu tố quan trọng khi quyết định mua xe.
Tuy nhiên, sau khi Mitsubishi Outlander ra mắt với giá bán khá tốt chỉ từ 808 triệu đồng, CX-5 đã có một đối thủ xứng tầm hơn. Với mức giá 899 triệu cho bản tiêu chuẩn, khách hàng có thể thêm đôi chút để chọn Outlander bản 2.0 CVT Premium cao cấp hơn ở mức 909 triệu.
Bảng giá xe Mazda CX5 2019 tháng 10/2019 |
||||
Phiên bản | CX5 2.0L Deluxe |
CX5 2.0L Luxury |
CX5 2.0L Premium |
CX5 2.5L Signature Premium |
Giá niêm yết | 929 | 979 | 1.019 | 1049 |
Giá xe Mazda CX5 lăn bánh tạm tính |
||||
TP. HCM | 1.002 | 1.112 | 1.134 | 1.167 |
Hà Nội | 1.029 | 1.141 | 1.163 | 1.197 |
Các tỉnh | 992 | 1.102 | 1.124 | 1.157 |
Lưu ý: Giá xe Mazda CX5 lăn bánh tạm tính (ra giấy tờ, ra biển) ở trên chưa trừ đi khuyến mại, giảm giá (10/2019)
Đánh giá xe Mazda CX5 2019
Ngoại thất
Về tổng quan ngoại hình, CX-5 mới tiếp tục phát triển ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng. Tuy nhiên, xe đã được “tân trang” lại một số chi tiết ngoại thất cho cái nhìn trẻ trung, cá tính hơn.
Xe có thông số (DxRxC) là 4.550 x 1.840 x 1680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm và bán kính vòng quay 5,46m. So với thế hệ trước, xe ngắn hơn 10mm và cao hơn 10mm. CX-5 có chiều dài thân xe ngắn nhất trong phân khúc nhưng độ dài trục cơ sở khá tốt (chỉ thua X-Trail 5mm). Trong khi CR-V và Outlander chỉ ở mức 2.660 và 2.670mm.
Phía trước, thay đổi dễ nhận ra nhất là mặt ca-lăng màu xám được cách điệu và mở rộng ra, thay thế loại 5 nan ngang như trước. Đường viền hình cánh chim sải cánh dày bản mạ chrome, nối liền với cụm đèn pha. Ngay dưới, cản gầm được làm mới hoàn toàn, không còn tách riêng thành lưới tản nhiệt và hai hốc gió.
Tiếp đến, cụm đèn pha “híp” nay được vuốt dài sang hai bên, phần đồ họa bên trong sắc sảo hơn trước. Cả ba phiên bản đều sử dụng đèn công nghệ LED tự động cân bằng góc chiếu. Trên hai bản 2.5 có thêm tính năng thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH).
Trên thế hệ mới, Mazda CX-5 được có thêm một đường viền chân kính mạ chrome. Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu di chuyển xuống viền dưới thay vì ở giữa như thế hệ trước. Bộ mâm hợp kim 19-inch 5 chấu kép tái thiết kế trông cá tính hơn.
Phần sau không có quá nhiều khác biệt. Các chi tiết quen thuộc như đèn hậu, đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh được cách điệu. Cản gầm nhựa cứng cùng ống xả đôi đèn đem lại cái nhìn thể thao. Trang bị camera lùi được bố trí ngay dưới logo xe.
Nhìn chung về thiết kế, CX-5 là và CR-V là hai mẫu xe mang đến phong cách trẻ trung và thể thao khá đậm nét. Còn Outlander và X-trail có phần “hiền” hơn và “đứng tuổi”, thích hợp cho những ai không thích sự phô trương.
Nội thất Mazda CX5
Tiến vào bên trong, không gian được hãng xe Nhật đã làm mới hoàn toàn từ bảng vô-lăng, bảng táp-lô, cần số đến những chi tiết nhỏ như hốc gió, bệ tỳ tay…
Ở cả ba phiên bản, ghế ngồi đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát lưng và hông người ngồi cho cảm giác rất thoải mái. Trên hai bản 2.5, ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện, ghế lái ghi nhớ 2 vị trí. Phiên bản 2.0 thấp hơn chỉ trang bị ghế lái chỉnh điện.
Hàng ghế thứ hai chỉ ở mức tạm ổn chứ không rộng như CR-V, phần tựa đầu dày dặn, nệm êm cùng góc nghiêng tốt giúp hành khách không bị mệt mỏi khi di chuyển xa.
Đặc biệt, trên phiên bản 2019, hành khách ngồi sau sẽ có thêm cổng sạc và kết nối USB. Một trang bị nhỏ cũng có thể thấy được sự chăm sóc kĩ càng của Mazda, đặc biệt với khách hàng thường phải sử dụng điện thoại thông minh hay máy tính cá nhân
Khoảng để chân của CX-5 có phần nhỉnh hơn hai “đồng hương” là Outlander và CR-V và do trục cơ sở dài hơn từ 30 đến 40mm. Bên cạnh đó, CX-5 chỉ thiết kế 5 chỗ ngồi nên không gian để chân và hành lý cũng thoáng đãng hơn. Nhưng tính cơ động khi cần chở nhiều người như các mẫu xe 5+2 là Outlander, CR-V hay X-trail sẽ là khuyết điểm của CX-5.
Khu vực bảng tablo tối giản hóa, lấy điểm nhấn trung tâm là màn hình cảm ứng 7-inch được nâng lên tương tự các mẫu Mazda hiện hành. Bốn hốc gió điều hòa được tinh chỉnh sắc cạnh và sắp xếp đối xứng, mạ viền crom mang lại vẻ sang trọng cho không gian. Các nút điều khiển được dời xuống thấp hơn, vừa với tầm tay của hai người ngồi trước.
Di chuyển xuống dưới, hãng xe Nhật bổ sung thêm nút tự động giữ phanh Auto Hold cạnh cần số. Hai hộc đựng ly nước chuyển sang dạng ngang thay vì dọc như bản tiền nhiệm. Các nút điều chỉnh còn lại vẫn được giữ nguyên.
Trang bị và Tiện nghi
Trên phương diện này, Mazda CX-5 2019 có 3 điểm thay đổi chính gồm: bổ sung hốc gió phụ cho hàng ghế thứ hai, bệ tỳ tay sau có thêm cổng cắm USB và cốp chỉnh điện, chống kẹt và ghi nhớ góc mở.
Thể tích khoang hành lý tăng 5 lít, đạt 505 lít. Với những khách hàng thường di chuyển xa, chở nhiều người hay mang nhiều đồ đạc thì những nâng cấp này rất hữu ích như:
Các trang bị còn lại trên 3 phiên bản gồm:
Vận hành – An toàn
Bên dưới nắp capo, Mazda cung cấp các tùy chọn gồm:
Tất cả sẽ đi cùng hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái Sport. Tương tự Mazda 6, CX-5 2019 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Về vận hành, CX-5 hứa mang đến cảm giác lái rất thể thao khi là mẫu xe duy nhất sử dụng hộp tự động 6 cấp. Trong khi Outlander, CR-V hay X-Trail lại sử dụng hộp số CVT vô cấp nhằm mang đến sự êm ái cho cả gia đình.
Thông số kỹ thuật Mazda CX5 2019
Mazda CX5 2.0L FWD899 triệu |
Mazda CX5 2.5L FWD999 triệu |
Mazda CX5 2.5L AWD1,019 tỷ |
Mazda CX5 2.0L FWD879 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 251.00 Nm , tại 3250 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 251.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động 4 bánh toàn thời gian |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Xem thêm: Đánh giá xe Hyundai Tucson 2019