Đánh giá xe
Đánh giá xe Mazda3 sedan 2021: thiết kế tạo nên khác biệt
Published
2 năm agoon
By
admin1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI
Mazda3 xuất hiện lần đầu tại thị trường Việt Nam từ năm 2004. Tại thời điểm đó, xe được lắp ráp trong nước bởi Liên doanh ô tô Hoà Bình VMC, sử dụng động cơ 1.6L và được rất nhiều người ưa chuộng. Năm 2005, liên doanh ô tô Hoà Bình chấm dứt và Mazda 3 rút khỏi Việt Nam. Mazda 3 giai đoạn 2005 – 2014 chủ yếu là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Đài Loan. Năm 2014, THACO chính thức lắp ráp Mazda3 và phân phối thông qua liên doanh Vina Mazda, mở ra thời kì cực thịnh của dòng xe này tại Việt Nam.
Giai đoạn 2015 – 2019, Mazda3 trở thành mẫu xe bán chạy nhất phân khúc sedan hạng C với doanh số trung bình hơn 10.000 xe/năm. Thiết kế đẹp, nhiều tiện nghi và giá bán tốt chính là 3 yếu tố giúp Mazda3 thành công. Đến tháng 11/2019, THACO ra mắt Mazda3 thế hệ thứ 4 sau hơn 1 năm có mặt trên thế giới. So với bản tiền nhiệm, xe lột xác hoàn toàn về mặt thiết kế và công nghệ. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn hẳn so với đối thủ nên doanh số năm 2020 của Mazda3 tụt xuống vị trí thứ 2 trong phân khúc (9.775 xe), xếp sau KIA Cerato (12.033 xe).
Ở thế hệ thứ 4, Mazda3 được phân phối dưới hai biến thể Mazda3 Sport hatchback và Mazda3 Sedan. Trong đó, Mazda3 sedan có 5 phiên bản như sau:
Mazda3 Sedan 1.5L Deluxe: 669 triệu đồng
Mazda3 Sedan 1.5L Luxury: 729 triệu đồng
Mazda3 Sedan 1.5L Premium: 799 triệu đồng
Mazda3 2.0L Luxury: 799 triệu đồng
Mazda3 2.0L Premium: 849 triệu đồng
So với phiên bản cũ, giá bán của Mazda3 2021 tăng từ 50 – 80 triệu đồng tuỳ từng phiên bản. Còn so với các mẫu xe cùng phân khúc, giá bán này cao hơn KIA Cerato và Hyundai Elantra từ 80 – 100 triệu đồng, tương đương với Honda Civic và Toyota Altis.
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ xe Hyundai Elantra 2021
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ xe Toyota Altis 2021
2. NGOẠI THẤT – KÍCH THƯỚC TỔNG THỂ & NGÔN NGỮ THIẾT KẾ
Mazda3 2021 phiên bản sedan có kích thước tổng thể theo chiều Dài x Rộng x Cao là 4.660 x 1.795 x 1.440 mm. So với bản tiền nhiệm, xe dài hơn 80 mm, thấp hơn 10 mm và giữ nguyên chiều rộng. Đồng thời, trục cơ sở tăng thêm 25 mm, đạt mức 2.725 mm, ít nhiều cải thiện được không gian ngồi bên trong. Còn so với các mẫu xe cùng phân khúc, Mazda3 2021 có trục cơ sở dài hơn KIA Cerato, Honda Civic và Toyota Corolla Altis, đều ở mức 2.700 mm. Do thiết kế hạ thấp trọng tâm ở đầu xe nên khoảng sáng gầm của Mazda3 dừng ở mức 145 mm, thấp hơn KIA Cerato (150 mm), cao hơn Honda Civic (133 mm) và Toyota Corolla Altis (130 mm). Bán kính quay vòng của Mazda3 2021 là 5,3 m, tương đương các mẫu xe cùng phân khúc.
Mazda3 2021 tiếp tục kế thừa ngôn ngữ thiết kế KODO (linh hồn của sự chuyển động). Tuy nhiên, các chi tiết của xe được tái thiết kế, mở rộng và cuốn hút hơn rất nhiều. Những sự thay đổi này đã giúp Mazda3 All new giành giải thưởng “Thiết kế ô tô của năm 2020” do hội đồng Giải thưởng ô tô thế giới (WCA) công bố.
ĐẦU XE
Thay đổi đầu tiên ở phía trước xe là bộ lưới tản nhiệt được mở rộng ra hai bên, sử dụng nhựa cứng đan xen nhau nổi khối 3D thay vì dạng thanh ngang như trước. Xung quanh mạ viền crom dày bản nối liền với cụm đèn pha. Phần đèn được bố trí thấp hơn, vuốt mỏng kéo dài sang hai bên. Phiên bản cao cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng đèn pha LED có bi cầu, cường độ sáng tốt và tầm chiếu xa. Phiên bản cao cấp Mazda 3 1.5L Premium sẽ có thêm dải đèn LED ban ngày DRL.
Phía dưới, phần cản gầm được làm nhô ra, kết hợp với hai dải LED sương mù tạo làm điểm nhấn. Nắp capo dập nổi hai đường gân vuốt dọc xuống, hạ trọng tâm phía trước nhằm tăng tính khí động học khi xe di chuyển. Nhìn chung, thiết kế mới của đầu xe Mazda3 2021 tạo cảm giác bề thế, trẻ trung hơn hẳn so với bản tiền nhiệm.
THÂN XE
Phần thân xe Mazda3 2021 uốn lượn và mềm mại hơn nhiều so với bản cũ. Hãng xe Nhật không còn dập nổi nhiều đường nét, thay vào đó là các mảng lớn bóng loáng giúp tôn lên màu sơn ngoại thất. Trần xe vuốt xuôi về trụ C và kéo đến cốp. Gương chiếu hậu gọn hơn, vẫn chỉnh/gập điện và tích hợp đèn xi-nhan LED báo rẽ. Phần khung cửa sổ làm to ra, tạo tầm nhìn thoáng hơn từ bên trong. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, có cảm biến mở ở cửa lái.
Tất cả các phiên bản Mazda3 Sedan 2021 đều dùng mâm hợp kim 16 inch, lốp 205/60 R16. Mâm được thiết kế dạng 5 chấu kép, hoà hợp với kích thước và thiết kế của tổng thể.
Gương chiếu hậu thon gọn hơn và vẫn tích hợp đèn xi-nhan LED. Có điều, ở biến thể Sedan, la-zăng hợp kim của Mazda 3 2020 1.5L sẽ chỉ có duy nhất một kích thước 16 inch với bộ lốp đi kèm 205/60 R16.
ĐUÔI XE
Thiết kế đuôi xe là điểm cộng cực kì lớn cho Mazda3 2021. Thay đổi lớn nhất ở khu vực này là cụm đèn hậu LED thanh mảnh hơn, cực kì nổi bật với phần đồ hoạ LED hình elip 3D. Nhiều người nhận định đây chính là cụm đèn hậu ấn tượng nhất phân khúc sedan hạng C hiện tại. Tiếp đến, cản gầm của xe được ốp nhựa đen, hai ống xả đặt đối xứng. Ở phiên bản cũ, ống xả được giấu kín dưới gầm xe. Phiên bản cao cấp có thêm cánh gió liền cốp tạo cảm giác thể thao.
3. KHOANG LÁI TỔNG QUAN
Khoang lái là khu vực nâng tầm đẳng cấp của Mazda3 2021, khác biệt hoàn toàn so với các mẫu xe cùng phân khúc. Nhiều người nhận định, ở thế hệ hoàn toàn mới, thiết kế khoang lái của Mazda3 2021 đã rất gần với các mẫu xe châu Âu.
Khu vực táp lô thiết kế hướng về phía người lái để nâng cao trải nghiệm khi vận hành. Chất liệu nhựa mềm kết hợp da cao cấp. Các cửa gió điều hoà bố trí hài hoà, trải dài theo phương ngang của viền táp lô. Các nút bấm cơ học được lược giản rất nhiều, điều khiển chủ yếu qua màn hình trung tâm. Cột A vuốt dài, tích hợp cửa gió làm mát. Phiên bản Mazda3 Sedan có hai tuỳ chọn màu nội thất là đen và đen kết hợp vàng be.
Ấn tượng nhất phải kể đến bảng táp-lô trung tâm được xây dựng bởi vật liệu nhựa mềm và da mang đến trải nghiệm cao cấp cho người dùng. Màn hình giải trí đặt nổi với thiết kế mỏng hơn, thao tác cảm ứng nhạy và khả năng kết nối đa phương tiện cũng là điểm nhấn của mẫu xe này.
Vô lăng của Mazda3 2021 vẫn là dạng 3 chấu nhưng được trau chuốt hơn rất nhiều. Thiết kế to hơn, các chấu mỏng hơn, mạ viền crom, cách bố trí hơi hướng giống các dòng xe BMW M Performance. Hệ thống nút bấm tích hợp gồm có tăng giảm âm lượng, đàm thoại rảnh tay, ga tự động cruise control. Phía sau là hai lẫy chuyển số +/- giúp người lái dễ dàng sang số, đặc biệt là khi đi đường đèo hoặc chạy cao tốc, tăng sự phấn khích trải nghiệm.
Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật cũng là một thay đổi vượt bậc. Ở thế hệ mới, chi tiết chia sẻ thiết kế với đàn anh Mazda CX-8, gồm 2 đồng hồ cơ hiển thị tình trạng e và vòng tua, kết hợp với 1 màn hình to ở giữa hiển thị tốc độ. Các thông số hiển thị sắc nét, rõ ràng giúp người lái dễ dàng kết nối thông tin. Hãng xe Nhật bố trí thêm một nút chỉnh tăng giảm độ sáng ở viền phải.
Khu vực hộp số được mở rộng hơn, trải dài từ taplo xuống. Do đó, phần bệ tỳ tay có nhiều không gian hơn cho người lái để các đồ dùng cá nhân như điện thoại, sạc dự phòng, nước hoa…Cần số bọc da, mạ viền crom. Đặc biệt, nút xoay điều khiển trung tâm được làm to hơn, đặt ở vị trí khá thuận tiện cho người lái, đảm nhiệm mọi thao tác điều chỉnh âm thanh, hệ thống giải trí…
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ
So với phiên bản cũ, trang bị tiện nghi trên Mazda3 2021 có một số điều chỉnh nhỏ. Đầu tiên là màn hình giải trí trung tâm có hỗ trợ Apple CarPlay, kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để nghe nhạc, gọi điện thoại. Kích thước màn 8,8 inch to hơn màn cũ 7 inch. Tiếp đến là hệ thống âm thanh 8 loa, bản cũ 6 loa. Đặc biệt, loa cánh trên Mazda3 2021 được thiết kế giống các xe châu Âu, kích thước chỉ 4 inch thay vì 6,5 inch như trước. Chất lượng âm thanh ở mức trung bình, không có nhiều đặc sắc. Hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tốc độ làm mát nhanh và sâu. Các phiên bản cao cấp có thêm cửa sổ trời ở hàng ghế đầu tiên.
Về tiện nghi hỗ trợ người lái, Mazda3 2021 trang bị giữ phanh tự động Auto Hold, khi khởi động tính năng này, mỗi khi xe dừng chờ đèn đỏ hoặc tắc đường, người lái buông chân phanh thì xe sẽ đứng yên, không cần phải đạp phanh hoặc về N kéo phanh tay như truyền thống. Bên cạnh đó, xe cũng có phanh tay điện tử thay vì kiểu cơ truyền thống. Các phiên bản cao cấp có thêm gương chiếu hậu chống chói, màn hình HUD (Head Up Display) hiển thị thông số tốc độ lên kính lái giúp tài xế quan sát tốt hơn.
5. CÁC HÀNG GHẾ
Ghế ngồi trên các phiên bản Mazda3 2021 đều được bọc da. Hàng ghế đầu được thiết kế phong cách thể thao, phần lưng và tựa đầu hỗ trợ công thái học rất tốt. Phiên bản cao cấp nhất trang bị ghế điện, ghế lái nhớ 2 vị trí, thích hợp cho những gia đình vợ chồng thay nhau lái. Các phiên bản thấp hơn chỉnh cơ.
Tuy nhiên, do thiết kế phần trần xe dốc về phía sau nên không gian hàng ghế thứ hai khá chật. Khu vực này chỉ phù hợp với chiều cao từ 1m7 đổ xuống. Chỗ để chân và khoảng cách từ đầu lên trần xe khá hẹp. Với xu hướng mua xe sử dụng hiện nay, hàng ghế thứ hai thường dành cho trẻ nhỏ. Mazda3 2021 có đầy đủ 3 tựa đầu và bệ tỳ tay ở hàng ghế này.
Ở thế hệ mới, thể tích khoang hành lý của Mazda3 2021 tăng từ 414 lít lên 450 lít, đủ sức chứa 4 va li cỡ trung. Khi cần, lưng ghế sau có thể gập phẳng để tăng không gian chứa đồ.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Dưới nắp capo, Mazda3 2021 vẫn có 2 tuỳ chọn động cơ xăng Skyactiv-g 1.5L và 2.0L:
– Động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4000 vòng/phút.
– Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút.
Tất cả đều đi cùng hộp số tự động 6 cấp. Bên cạnh đó, hãng xe Nhật cũng trang bị một số công nghệ hỗ trợ lái như hệ thống dừng/khởi động động cơ i-Stop, hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control. Đặc biệt, khi cần vận hành mạnh mẽ và dứt khoát hơn, người lái có thể tuỳ chọn chế độ Sport Mode.
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Mazda3 2021 gồm:
7 túi khí (bản cũ 4 túi)
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA
Cân bằng điện tử DSC
Kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
Cảm biến lùi
Camera lùi
Phiên bản cao cấp sẽ có thêm gói trang bị an toàn i-Activsense gồm: ga tự động tích hợp radar (MRCC), hỗ trợ phanh chủ động thông minh (SBS), kiểm soát giữ làn đường, cảnh báo điểm mù.
7. KẾT LUẬN
So với thế hệ cũ, Mazda3 2021 đã có sự lột xác hoàn hảo về thiết kế. Đây cũng chính là yếu tố chiếm phần lớn quyết định mua xe Mazda3 2021 của nhiều người. Một mẫu xe đẹp ở ngoại thất, tinh tế bên trong khoang lái, hoàn toàn khác biệt so với phần còn lại ở của phân khúc. Trang bị tiện nghi và tính năng an toàn của Mazda3 2021 vừa đủ cho nhu cầu di chuyển chính trong đô thị. Hạn chế của xe là giá bán cao (tăng 50 – 80 triệu so với bản cũ) và hàng ghế thứ hai khá chật.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
ĐỌC THÊM:
Tổng hợp những lỗi thường gặp trên Hyundai Elantra, Kia Cerato và Mazda 3
Top 3 xe sedan hạng C rẻ nhất hiện nay
So sánh trang bị trên Honda Civic 2021 và Mazda3 2021
So sánh trang bị trên Kia Cerato 2021 và Mazda3 2021
Các hạng mục bảo dưỡng Mazda 3 tại 10.000 km
Thông số kỹ thuật
Mazda 3 Sport 1.5 Deluxe699 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5 Deluxe669 triệu |
Mazda 3 Hatchback 1.5L672 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5L650 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 146.00 Nm , tại 3500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động 2 vùng |
Điều hòa Tự động một vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 04 túi khí |
Số lượng túi khí 04 túi khí |
You may like
Kona 2020 là một trong các dòng xe được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay của hãng xe nổi tiếng Huyndai. Chính vì sự yêu thích này mà những đánh giá xe Kona 2020 luôn được nhiều khách hàng quan tâm. Nếu bạn cũng đang quan tâm về dòng xe này thì hãy theo dõi ngay các thông tin chi tiết sau đây nhé.
Bảng giá xe Kona
Nếu bạn đang quan tâm về mức giá của dòng xe Kona 2020 thì có thể tham khảo bảng giá xe Kona sau đây
Dòng xe | Giá tham khảo |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | 636.000.000 đồng |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | 699.000.000 đồng |
Hyundai Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 đồng |
Thông số kỹ thuật xe Kona
Để có thể đánh giá xe Kona 2020 một cách chính xác thì trước tiên bạn cần hiểu rõ về những thông số kỹ thuật xe Kona sau đây
Tiêu chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Dáng xe | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Số cửa sổ | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Dung tích động cơ | 2.00L | 2.00L | 2.00L |
Công suất cực đại | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 265.00 Nm , tại 1500-4500 vòng/phút |
Hộp số | 6.00 cấp | 6.00 cấp | 7.00 cấp |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km |
Điều hòa | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng thường theo những yếu tố chi tiết sau đây
Ngoại thất xe Kona 2020
Những người đã trải nghiệm dòng xe này thường có những đánh giá ngoại thất xe Kona 2020 với những thông tin khá tích cực

Đánh giá ngoại thất xe Kona 2020
Với các số đo tổng theo theo chiều Dài x Rộng x Cao cụ thể là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm) cùng trục cơ sở 2.600mm cũng như khoảng sáng gầm xe 170 mm thì có thể đánh giá xe Kona 2020 ngắn hơn, thấp hơn nhưng lại rộng hơn xe Ecosport. Bên cạnh đó, trục cơ sở cũng lớn hơn cho thấy khả năng hoạt động tốt trong đô thị. Và những nhận xét này cũng tương tự khi so với dòng HR-V.
Yếu tố khiến Kano 2020 hút được nhiều khách hàng tiếp theo chính là lưới tản nhiệt với kiểu dáng thác nước “Cascading Grill” cùng dải đèn định vị ban ngày, đèn báo rẽ được dời lên cao hơn và đèn chiếu sáng thì được chỉnh xuống dưới.
Với gương chiếu hậu chỉnh điện, tay nắm cửa, La-zăng hợp kim cùng bánh xe được bao quanh bởi các tấm ốp màu đen và đuôi xe tạo dáng hình tròn giúp xe tăng thêm chất thể thao.
Nội thất xe Kona 2020
Bên cạnh những đánh giá xe Kona 2020 về ngoại thất thì khách hàng cũng có những đánh giá nội thất xe Kona 2020 cụ thể như sau

Đánh giá nội thất xe Kona 2020
Hyundai Kona 2020 có khoang cabin khá rộng rãi cùng thiết kế nội thất HMI mang đến cho dòng xe này hơi thở khá hiện đại và thanh lịch. Ngay tại vị trí trung tâm trên bảng táp-lô được thiết kế màn hình cảm ứng 8” mang đến sự sang trọng, đẳng cấp.
Với Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn thì hệ thống ghế ngồi được bọc nỉ còn 2 phiên bản còn lại thì được bọc da cao cấp. Vô-lăng của dòng xe này có dạng ba chấu và được bọc da giúp cho tài xế chắc tay lái hơn.
Cốp chứa đồ phía sau có khoảng thể tích 361 lít và còn có thể mở rộng thêm đến 1.143 lít, không thua kém gì so với đối thủ EcoSport. Ngoài ra, nhà sản xuất còn thiết kế các hộc chứa đồ xung quanh người ngồi để tận dụng tối đa diện tích.
Động cơ xe Kona 2020
Nhìn chung sau thời gian sử dụng, khách hàng thường đánh giá động cơ xe Kona 2020 là động cơ mạnh mẽ với 2 phiên bản động cơ trong 3 phiên bản được công bố, cụ thể là
- Động cơ xăng Nu 2.0L trên Elantra và Tucson vô cùng mềm mại và êm ái.
- Động cơ 1.6 giúp tăng áp mạnh mẽ sẽ khá phù hợp với những tài xế yêu thích tốc độ nhưng vẫn tiết kiệm được nhiên liệu.
Trải nghiệm sau khi sử dụng
Với những đánh giá xe Kona 2020 tích cực trên đây, khách hàng sau thời gian sử dụng dòng xe này sẽ thấy rằng xe Kona của Huyndai sinh ra theo xu hướng tiết kiệm và an toàn. Người dùng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và an toàn trên mọi nẻo đường mà không phải lo lắng về những rủi ro, sự cố thường mắc phải của những dòng xe khác.
Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Những đánh giá chung xe Kona 2020 của những khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe gây sức hút cao của Huyndai sau đây chính là câu trả lời thỏa đáng nhất để bạn nhận định có nên mang em này về nhà.

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Dòng xe này được thiết kế vô cùng sắc sảo và hiện đại đánh mạnh vào đối tượng có cá tính trẻ trung và năng động. Mặc dù mức giá có thể cao hơn Ford Ecosport nhưng điều này là vô cùng hợp lý bởi các trang bị vô cùng tiện nghi cũng như khối động cơ mạnh mẽ và không gian rộng rãi, thoải mái.
Từ những thông tin chi tiết về việc đánh giá xe Kona 2020 trên đây, danhgiaxe.vn hy vọng bạn có thể cập nhật được nhiều thông tin hữu ích để có thể sở hữu được dòng xe phù hợp với mình.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Lexus của nước nào? Đây là thương hiệu đến từ Nhật Bản và là hãng xe đẳng cấp bậc nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin thú vị Và bí ẩn về dòng xe lexus để có thêm những sự lựa chọn nhé.
1.Lexus của hãng nào và nước nào sản xuất
Hãng xe lexus của nước nào sản xuất? Lexus là thương hiệu xe của Nhật Bản. Đây là dòng xe tích tụ các thành quả khoa học kỹ thuật bậc cao và đẳng cấp nhất thế giới. Hãng xe trực thuộc toyota và có nền tảng vững chắc từ công ty mẹ này.
Các xe lexus đều có chung đặc điểm là dong xe sang trọng và đắt tiền. Và tương xứng với điều đó là sự nổi bật của nó dù ở bất cứ đâu nó đều tỏa sáng.
2.Những điều bí ẩn và thú vị về cái tên “Lexus”
Những bí ẩn của thương hiệu xe lexus mà nhiều người còn chưa biết. Cái tên Lexus có ý nghĩa là mang sự sang trọng đến nước Mỹ. Sự khởi nguồn của nó là đánh vào thị trường Mỹ với mục tiêu là vào phân khúc cao dành cho người giàu. Thế nên từng chi tiết của chiếc xe này đều được thiết kế rất cẩn thận và tỉ mỉ từng chi tiết.

Dòng xe lexus hạng sang
Mặc dù có mục đích ban đầu chỉ là thị trường Mỹ nhưng Lexus đã vượt qua đó để vươn ra tầm toàn cầu. Thương hiệu xe hạng sang này hiện nay có mặt tại tất cả các quốc gia trên Thế Giới và dành cho người giàu bởi giá của một chiếc xe này khá đắt đỏ.
Để tạo nên thương hiệu này thì các nhà đầu tư đã dành một lượng vốn khủng khiếp để mời các chuyên gia, kỹ sư, .. để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và chạy thử để cho ra đời chiếc xe đầu tiên. Đội ngũ nghiên cứu tiếp tục cải tiến để nâng cao chất lượng vượt trội của nó lên thêm các tầng cao mối. Mỗi một năm trôi qua thì quá trình này đều có những bức phá mới và ngày càng mang đến sự hoàn hảo của dòng xe sang trọng này. Nó trở thành dòng xa sang bán chạy nhất nước Mỹ và sang các nước khác cũng vậy. Sự thành công này hoàn toàn xứng đáng vì quá trình nghiên cứu không ngừng nghỉ trong suốt nhiều năm.
3.Đánh giá dòng xe SUV đắt nhất của lexus
Dòng xe SUV đắt nhất của lexus có dáng lớn và đẹp hoàn hảo. Dòng xe SUV mang ngoại hình khỏe và mạnh mẽ. Hiện nay trên thị trường có các phiên bản nỏ, vừa và lớn phù hợp với nhu cầu của khách hàng và giá những chiếc xe này đương nhiên cũng là những có số lớn đến vài tỷ hoặc nhiều hơn.

Lexus của nước nào
4.Các dòng xe lexus bán chạy tại Việt Nam?
Lexus tại Việt Nam cũng có khá nhiều loại được yêu thích. Tuy giá bán của chúng không hề rẻ nhưng vì đam mê và vẻ đẹp hoàn hảo của nó mà khách hàng tại Việt Nam cũng đã sở hữu một số dòng xe này. Sau đâu là các dòng xe Lexus bán chạy:
4.1 Lexus LS – Luxury Sedan
Đây là chiếc xe dòng 4 chỗ được tạo ra bởi hàng ngàn kỹ sư và các nhà nghiên cứu trong nhiều năm. Lexus LS – Luxury Sedan có 2 bản Lexus LS 500 và LS500h thể hiện đúng đẳng cấp của nó với thiết kế nội thất, ngoại thất đều rất hoàn hảo. Từng chi tiết của nó thật hoàn mỹ mà khó có dòng xe nào sánh kịp. Về thị trường Việt Nam với vóc dáng mới và cỡ nhỏ của nó đã được nhiều khách hàng lựa chọn. LS thế hệ mới có công suất cao, máy khỏe sự kết hợp cửa các kỹ thuật hiện đại bậc nhất đã làm hài lòng mọi khách hàng.
4.2 Lexus ES – Executive Sedan
Dòng xe này có mức giá mềm mại hơn các xe Lexus khác để đẩy mạnh năng lực cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên thì cá thiết kế của nó vẫn đảm bảo đạt từng tiêu chuẩn và làm siêu lòng tất cả khách hàng.
Lexus ES 250 có động cơ mạnh, êm ái và dáng xe mềm mại. Mức giá của nó cũng khá hợp túi tiền của nhiều người Việt Nam, rơi vào khoảng 2.5 đến 3 tỷ đồng. Chính vì thế là lượng khách hàng mua xe này khá nhiều và bạn có thể nhìn thấy khá nhiều.
4.3 Lexus NX – Luxury Crossover
Các phiên bản lexus NX xứng đáng để được khách hàng săn đón. Chiếc xe có độ lớn trung bình này rất đẹp và có gầm khá cao nên khách Việt Nam rất thích.
4.4 Lexus RX – Crossover
Một trong những xe lexus có cỡ trong với dáng khá thể thao và mạnh mẽ. Được kết hợp với động cơ đủ mạnh để vượt quá mọi điều kiện thời tiết và địa hình đã tạo ra ấn tượng lớn với khách hàng.

Mọi thứ trên xe lexus đều hoàn hảo
4.5 Lexus GX460
Lexus GX460 với thiết kế 7 chỗ phù hợp cho cả gia đình trong những chuyến đến mọi nơi. Với không gian thiết kế rộng, cao và thoáng thì đây là ưu điểm vượt trội với các xe khác. Tuy nhiên thì mức giá cũng khá cao lên đến gần chục tỷ.
Dáng xe Lexus GX460 cao rộng và dòng xe tầm lớn này chạy rất êm và không rung lắc. Nhìn bên ngoài thì ai cũng cảm thấy nó quá đẹp và khi ngồi vào trong xe mới thực sự cảm thấy nó hoàn hảo đến mức độ nào.
Bài viết đã trả lời cho người đọc câu hỏi lexus của nước nào. Hãng xe này khi nói đến thì ai cũng biết nhưng nó đến từ đâu và hãng nào thì không phải ai cũng nhớ. Một hãng xe quá đẳng cấp và sang trọng luôn là mong ước của rất nhiều người.
Đánh giá xe
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Published
2 năm agoon
15/11/2021Xe santafe 2021 là một trong những thương hiệu xe đã được khẳng định trong lòng khách hàng bởi nhiều ưu điểm vượt trội của nó. Đánh giá xe santafe 2021 với các chuyên gia về xe sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về loại xe này nhé.
1. Xe Hyundai Santafe 2021 có gì mới
Phiên bản xe Santafe 2021 có rất nhiều điểm mới và được đánh giá cao. Sau đây là một số đặc điểm của nó:
1.1 Ưu nhược điểm hyundai SantaFe 2021
1.1.1 Ưu điểm
Với sự thay đổi mang lại nhiều điểm mới mẻ thì SantaFe 2021 đã khiến người tiêu dùng cảm thấy bất ngờ. Với vẻ đẹp tổng quan bắt mắt, duyên dang và chắc chắn thì nó đã chiếm được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Hơn nữa hệ thống nội thất, ngoại thất, động cơ đều được thiết kế thông minh tạo sự thoải mái cho mọi người.
SantaFe 2021 nhập khẩu có gì mới? Thực sự là có nhiều điểm mới khiến nó trở nên hấp dẫn, cuốn hút hơn bao giờ hết cả về mặt thẩm mỹ cũng như chất lượng.

Đánh giá xe Santafe 2021
1.1.2 Nhược điểm
Santafe 2021 có ngoại hình khá lớn thế nên đây cũng là mặt hạn chế với các gia đình có gara nhỏ hay đường vào nhà nhỏ. Dòng xe to nên lượng nhiên liệu tiêu tốn cũng là điều mà các gia đình nên cân nhắc.
1.2 Đánh giá nội thất và ngoại thất Santafe 2021
1.2.1 Ngoại thất
Ngoại thất xe được tạo hình đẹp, góc cạnh mềm mượt và trông rất khỏe. Các chi tiết đều tinh tế, sang trọng, được cả nam và nữ đều thích. Màu xe đa dạng có thể phù hợp với phong thủy của tất cả các khách hàng.
Cánh cửa rộng, từng chi tiết tay cầm cũng đủ để chinh phục người dùng vì nó quá đẹp. Phần thiết kế đầu xe ấn tượng với biểu tượng riêng của Santafe, một kiểu dáng đẳng cấp.
Hệ thống đèn xe thông minh, vừa hiệu quả trong quá trình sử dụng lại đáp ứng yêu cầu về tính thẩm mỹ. Sự kết hợp của màu đèn và khung sườn xe tạo thành khối tổng quan hoàn hảo không tỳ vết.
Các bánh xe lớn và đặc trưng của dòng xe gầm cao, vành bánh xe thiết kế cầu kỳ, sáng bóng tạo ấn tượng tốt và hiệu quả với các loại đường trường.
1.2.2 Nội thất
Nội thất được thiết kế đẳng cấp hơn với các khu vực rộng, thoáng hơn trước. Tất cả được làm bằng những chất liệu cao cấp và tiện dùng. Màn hình lớn để thuận tiện trong khi nhìn cam hay xem các chương trình giải trí.
Hàng ghế cũng như khoảng cách để chân thoải mái hơn rất nhiều. Tất cả các thiết bị đều được làm tinh tế và đẹp hơn.
Khoang lái rộng, thoáng và đẹp hơn bao giờ hết khiến ai ngồi vào cũng phải thấy yêu luôn chiếc xe này. Nếu bạn mong chờ một con xe với tầm nhìn cao, rộng dễ chịu khi lái thi đây là sự lựa chọn tuyệt vời.
Thiết kế nội thất khoa học, dễ dàng vệ sinh cho xe và không gây ra mùi khó chịu. Tư thế ngồi có thể thay đổi thoải mái.
Bộ hộp số không chỉ đẹp mà còn nhẹ nhàng tinh tế, nhỏ gọn. Vị trí của nó so với góc ghế ngồi rất tốt, tạo sự thoải mái khi vận hành. Dù người lái có cao hay thấp thì có thể điều chỉnh ghế ngồi phù hợp là được.

Dáng xe đẹp và đẳng cấp
1.3 Đánh giá khả năng vận hành của xe SantaFe 2021
1.3.1 Động cơ
Động cơ xe Santafe 2021 khỏe, mạnh mẽ có thể đi được các địa hình. Với thân hình to, gầm cao và hiệu suất động cơ lớn nên nó có thể chinh phục các đường trường ở các khu vực, trong mọi thời tiết. Hệ thống đèn thông minh giúp quá trình di chuyển trong mọi điều kiện đều thoải mái và nhìn rõ.
Động cơ của Santafe khỏe với hiệu suất lớn và đương nhiên nó cũng phải tiêu tốn một lượng nhiên liệu khá lớn. Tuy nhiên sự kết hợp của thiết bị tiết kiệm xăng, dầu thì đã làm cho điều này không còn là trở ngại của nó nữa. Thế nên bạn hoàn toàn yên tâm nhé.
Các thông số kỹ thuật xe Santafe 2021 đều rất tốt. Người dùng đánh giá xe Santafe 2021 cao không chỉ vì điều đó mà họ đã được trải nghiệm và cảm thấy ưng ý.
1.3.2 Vô lăng
Vô lăng với lực xoay rất nhẹ và êm giúp người lái cảm thấy thật dễ chịu. Santafe 2021 thường được ưa chuộng bởi nam giới nhưng giờ thì nữ giới cũng đam mê với nó. Vô lăng trông vừa đẹp lại sang trọng, tầm nhìn khi ngồi ghế lái rộng. Nếu thích thì bạn có thể bọc vô lăng với các chất liệu hay màu sắc mà bạn muốn.
1.3.3 Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo, khung gầm cao, khỏe là điểm vượt trội của dòng xe này và cũng là điểm mà người dùng rất thích. Khung gầm cao kết hợp động cơ khỏe khiến nó có thể đi đến mọi nơi và mọi đường xá dù khó đi nhất.
1.3.4 Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Santafe 2021 rất tốt. Với vỏ thân dày kết hợp hệ thống cách âm chuẩn nên các âm thanh ồn ào bên ngoài không còn là điều đáng lo ngại nữa. Ngồi trong xe sẽ thoải mái hơn nhiều và kết hợp thêm hệ thống nhạc giải trí du dương thì đó trở thành không gian riêng tư của bạn rồi.
2.Giá xe niêm yết và lăn bánh
Tùy thuộc vào phiên bản xe mà có mức giá niêm yết cụ thể như:
SantaFe G2.5 máy xăng tiêu chuẩn 1.030.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu tiêu chuẩn 1.130.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng đặc biệt 1.190.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu đặc biệt 1.290.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng cao cấp 1.240.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu cao cấp 1.340.000.000
Cộng với các loại phí trước khi lăn bánh nữa thì giá lăn bánh xe Santafe 2021 vào khoản 1 tỷ đến 1.5 tỷ. Hiện nay với các chính sách hỗ trợ của các đại lý thì chi phí mua xe đang được ưu đãi rất nhiều. Bạn hãy nhanh tay chọn cho gia đình mình một chiếc nhé.

Khoang lái rộng và đẹp
3. Có nên mua Hyundai Santafe
Hyundai Santafe là phiên bản hoàn hảo để bạn và gia đình sử dụng. Với mức giá tầm hơn 1 tỷ thì dòng xe vày quá tuyệt vời cùng các tính năng phục vụ của nó. Một chiếc xe vừa là phương tiện đi lại, vừa hữu ích trong quá trình vận chuyển đồ đạc vì không gian của nó quá rộng. Dù đi đâu thì cả gia đình đều thấy thoải mái trong chiếc xe này.
Hiện nay các đại lý bán xe Santafe có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính dài hạn nếu như bạn chưa đủ số tiền để lấy xe. Bạn có thể mua trả góp với lãi suất cực thấp và ưu đãi trong nhiều năm. Một mặt có xe đi lại, một mặt bạn có động lực tiết kiệm, kiếm tiền để trả góp. Rất nhiều người đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng tín dụng để mua xe và sau một vài năm họ đã trả hết nợ.
Để mà so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc thì Santafe 2021 hơn hẳn vì nó có được nhiều cái hơn. Các dòng xe to như Santafe 2021 của các hãng khác không có nhiều tính năng vượt trội và đẹp như vậy.
Santafe 2021 phù hợp với mọi gia đình, dù nhà bạn có ít người hay đông người thì nó đều phù hợp. Với mức tiêu hao nhiên liệu hơn không đáng kể với các xe nhỏ 4 chỗ thì mua xe Santafe 2021 sẽ có lợi nhiều hơn. Hơn nữa xe này đi hao mòn ít, tức là nó bền theo thời gian và giá trị của nó đã là thương hiệu cho nên nó không bị xuống giá như các dòng xe khác. Đây cùng là một trong những điều mà bạn nên suy nghĩ khi mua xe.
Với dáng xe như vậy thì Santafe 2021 phù hợp với nhiều lứa tuổi kể cả thanh niên hay trung niên, phụ nữ hay nam giới đều lái được. Mua về cả gia đình ai cũng có thể đi chứ nó không kén người lái như những chiếc xe khác.
Đánh giá xe Santafe 2021 được người tiêu dùng và cả các chuyên gia đều thấy hài lòng. Mọi thứ trên chiếc xe này đều hoàn hảo và thích nhất là sử dụng thấy tiện lợi. Hãy mua ngay một chiếc cho cả gia đình nhé.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?


Đánh giá xe Kia Seltos chi tiết – có nên mua vào thời điểm này?

Đánh giá xe tải Hyundai Mighty N250SL chi tiết nhất

Đánh giá xe VinFast Fadil 2022: Nên hay không nên mua?
Trending
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không
-
Tin tức2 năm ago
Những loại đèn cảnh báo nguy hiểm trên ô tô
-
Tin tức2 năm ago
Top những mẹo chữa say xe tốt nhất mà bạn không nên bỏ qua
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
-
Tin tức2 năm ago
Các đèn báo trên taplo xe tải bạn nhất định phải biết
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Kona 2020 từ chuyên gia chi tiết nhất
-
Xe đạp điện6 năm ago
5 Xe Đạp Điện Tốt Nhất hiện nay
-
Xe đạp điện5 năm ago
Cục sạc xe đạp điện giá bao nhiêu tiền và mua ở đâu?