Đánh giá xe
Đánh giá xe Suzuki Ertiga 2021: MPV phù hợp cho gia đình
Published
2 năm agoon
By
admin1. TỔNG QUAN
Suzuki Ertiga xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2012. Thế hệ đầu tiên của mẫu xe MPV được người tiêu dùng lựa chọn nhờ giá rẻ, không gian rộng và sự bền bỉ khi vận hành. Tuy nhiên, doanh số của xe thời điểm đó chưa thực sự nổi bật do thiết kế quá đơn giản, chưa phù hợp với phần đông thị hiếu người Việt. Tháng 6/2019, Suzuki Việt Nam giới thiệu Ertiga thế hệ thứ hai với nhiều cải tiến đáng kể, đặc biệt là về thiết kế. Trong năm 2020, Suzuki Ertiga là mẫu xe bán chạy thứ hai trong phân khúc xe MPV dưới 700 triệu với doanh số 2.500 xe, chỉ xếp sau Mitsubishi Xpander.
Bước sang năm 2021, Suzuki Ertiga cùng Suzuki XL7 đang là 2 mẫu xe bán chạy nhất của Suzuki Việt Nam. Cộng dồn 3 tháng đầu năm, hãng xe Nhật đã bán được 630 xe, tăng trưởng 42,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, do nguồn cung không ổn định, lượng xe Suzuki Ertiga bán ra trong tháng 4 đã sụt giảm đáng kể, chỉ bán được 18 chiếc.
Hiện tại, Suzuki Ertiga 2021 được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có 2 phiên bản Suzuki Ertiga MT giá 499 triệu đồng và Suzuki Ertiga AT 559 triệu đồng. So với các mẫu xe cùng phân khúc, giá bán của Suzuki Ertiga 2021 thấp hơn Mistubishi Xpander (555 – 620 triệu đồng) và KIA Rondo (559 – 655 triệu đồng). Đây là điểm cộng lớn của Suzuki Ertiga với những khách hàng có mức chi phí đầu tư vừa phải.
: Đánh giá sơ bộ xe Suzuki XL7 2021: giá tốt, chỗ ngồi rộng rãi, nhiều tiện nghi
: Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander Cross 2021
2. NGOẠI THẤT – KÍCH THƯỚC TỔNG THỂ & NGÔN NGỮ THIẾT KẾ
Suzuki Ertiga 2021 được phát triển trên nền tảng khung gầm mới nên kích thước lớn hơn bản tiền nhiệm. Thông số chiều Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm), tương đương với các mẫu xe cùng phân khúc. So với bản cũ, xe dài hơn 130mm, rộng hơn 40mm và cao hơn 5 mm. Chiều dài trục cơ sở 2.740 mm tương đương một mẫu sedan hạng D, hứa hẹn mang đến không gian rộng rãi bên trong. Khoảng sáng gầm 180 mm, bán kính vòng quay 5,2 m dễ dàng leo vỉa, xoay xở trong thành phố.
So với bản tiền nhiệm, Suzuki Ertiga 2021 có ngôn ngữ thiết kế ngoại thất hiện đại và lịch lãm hơn rất nhiều. Sự thay đổi này đã giúp mẫu xe đáp ứng được phần đông thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam, tác động lớn đến quyết định mua xe của họ.
ĐẦU XE
Tổng thể phía trước của Suzuki Ertiga 2021 mang phong cách nhẹ nhàng, không quá hầm hố như Suzuki XL7 hay đối thủ Mitsubishi Xpander. Mặt ca lăng ngũ giác được mở rộng ra, sử dụng các thanh đứt đoạn mạ crom thay vì 2 thanh ngang như bản cũ. Đường viền cũng được mạ crom dày bản, nối liền với cụm đèn pha tạo nên một thể thống nhất. Cụm chi tiết này giúp tổng thể đầu xe bề thế hơn hẳn.
.Cả hai phiên bản Suzuki Ertiga đều sử dụng đèn pha/cos dạng halogen có bi projector. Do đó, khả năng chiếu sáng chỉ ở mức trung bình, đủ đi trong phố. Những khách hàng thường xuyên lái xe vào ban đêm, đi đường xa thì nên lưu ý nâng cấp đèn bằng bi LED hoặc bi xenon. Phía dưới, phần cản trước cũng được mở rộng ra hai bên, ốp nhựa đen nối liền với hai cụm đèn sương mù. Nắp capo vuốt dọc về phía mặt ca lăng tạo tầm nhìn thoáng cho tài xế, dập nổi hai đường gân cứng cáp.
THÂN XE
Ở thế hệ thứ 2, thân xe Suzuki Ertiga được làm thanh thoát hơn hẳn. Ấn tượng nhất là trụ D được sơn đen tách biệt với màu sơn ngoại thất, giúp xe nổi bật và ấn tượng hơn. Phần khung cửa sổ ở hàng ghế thứ hai và thứ ba cũng được mở rộng ra, giúp người ngồi bên trong có tầm nhìn thoáng hơn. Đây là sự nâng cấp rất quan trọng nên những dòng xe MPV thường xuyên ngồi cả 3 hàng ghế. Viền khung cửa sổ ốp nhựa.

Phần khung cửa sổ của Suzuki Ertiga 2021 được làm to bản tạo tầm nhìn thoáng cho người ngồi bên trong
Thay đổi thứ hai là mâm xe kiểu mới dạng chấu xoáy, sơn 2 màu đối lập, kích thước 15-inch vừa vặn với tổng thể. Gương chiếu hậu của xe gập, chỉnh điện tích hợp đèn xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa mạ crom, có cảm biến mở xe ở cửa lái.
ĐUÔI XE
Phía sau, hãng xe Nhật trang bị cho Ertiga 2021 cụm đèn hậu LED hình chữ L độc đáo, tăng tính nhận diện vào ban đêm. Cụm đèn này được làm to bản, ôm trọn sang hai bên giúp phần đuôi xe trông đầy đặn, cứng cáp hơn. Nối liền hai đèn là thanh mạ crom. Phía dưới, phần cản cũng được tạo khối gồ ghề kết hợp với đèn phản quang. Ống xả giấu kín dưới gầm xe. Suzuki Ertiga 2021 vẫn chưa trang bị đuôi gió trên cao, đèn báo phanh tích hợp trên trần.
3. KHOANG LÁI
Hãng xe Nhật sử dụng tông màu đen chủ đạo cho khoang lái của Suzuki Ertiga. Táp lô thiết kế dạng đối xứng trải dài sang hai bên. Vật liệu chủ yếu là nhựa mềm. Phần viền được ốp vân giả gỗ làm điểm nhấn. Cửa gió điều hoà bố trí chìm vào táp lô.Các nút bấm, chỉnh điều hoà bố trí ngay dưới màn hình, vừa tầm tay hai người hàng ghế đầu. Tuy là xe MPV nhưng cột A của xe khá gọn gàng, không ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái. So với bản tiền nhiệm, tổng quan khoang lái của Suzuki Ertiga đã mang hơi thở mới hợp thời hơn.
Thay đổi tiếp theo là cụm vô lăng. Ở thế hệ thứ hai, Suzuki Ertiga trang bị vô lăng 3 chấu vát đáy, tương tự Suzuki Swift. Thiết kế vô lăng mới ngoài yếu tố thẩm mỹ còn giúp cảm giác cầm đầm tay hơn. Các nút bấm tích hợp gồm điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay và kết nối bluetooth. So với đối thủ lớn nhất là Mitsubishi Xpander, xe thiếu ga tự động Cruise Control.
Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật phía trước của Suzuki Ertiga 2021 gồm 2 đồng hồ analog và màn hình TFT ở giữa. Hãng xe Nhật thay đổi màu sắc bên trong, mạ crom ở viền đồng hồ. Hạn chế nhỏ của Suzuki Ertiga 2021 là xe chưa có bệ tỳ tay cho hàng ghế đầu. Chi phí để nâng cấp trang bị này khoảng 1 – 2 triệu đồng. Còn lại các hộc để đồ vẫn được bố trí quanh cabin, tapi cửa tiện cho hành khách sử dụng. Cần số của Suzuki Ertiga bọc da, thiết kế kiểu dọc truyền thống. Phía sau là phanh tay dạng cơ.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI
Danh sách trang bị tiện nghi của Suzuki Ertiga 2021 đã được nâng cấp đáng kể. Đầu tiên là màn hình cảm ứng 10-inch của Alpine, có kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Người dùng thường xuyên sử dụng điện thoại thông minh sẽ dễ dàng đồng bộ dữ liệu với xe, nghe gọi, nghe nhạc hoặc xem bản đồ dẫn đường.
Hệ thống âm thanh trên Suzuki Ertiga 2021 gồm 4 loa cánh. Hệ thống điều hoà chuyển từ dạng cơ sang tự động, hai dàn lạnh trước sau có tốc độ làm mát nhanh. Cổng sạc 12V/120 trên cả 3 hàng ghế. Hộc để ly phía trước có tính năng làm mát. Suzuki Ertiga 2021 có móc ghế trẻ em isofix ở hàng ghế thứ hai, dành cho các gia đình có con nhỏ. So với các đối thủ, trang bị tiện nghi của Suzuki Ertiga tương đương với Mitsubishi Xpander (giá cao hơn 60 triệu) và chỉ thiếu vài trang bị so với KIA Rondo (giá cao hơn khoảng 100 triệu).
5. CÁC HÀNG GHẾ
Ưu tiên khi chọn mua xe MPV 7 chỗ là ghế ngồi thoải mái và dễ dàng điều chỉnh. Suzuki Ertiga 2021 hoàn toàn đáp ứng được tiêu chí này. Ghế ngồi trên xe bọc nỉ. Hàng ghế trước chỉnh cơ, thiết kế đệm và tựa đầu dày, hỗ trợ người ngồi rất tốt.
Hàng ghế thứ hai của Suzuki Ertiga thế hệ mới đã có bệ tỳ tay ở giữa. Khoảng để chân rộng rãi, khoảng sáng trần phù hợp cho chiều cao trung bình 1m75. Người ngồi ở hàng ghế này có tầm nhìn thoáng hơn nhờ phần khung cửa sổ to bản, đi xa sẽ không cảm thấy bí bách. Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên xuống để người ngồi tìm được vị trí phù hợp nhất. Hàng ghế cuối dành cho hai người với chiều cao 1m7 trở xuống, thường là trẻ nhỏ. Khi cần, hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng. Thao tác kéo thả dễ dàng.
Thể tích khoang hành lý của Suzuki Ertiga 2021 khi ngồi cả 3 hàng ghế là 153 lít, đủ chứa 3 vali cỡ nhỏ. Nếu nhiều đồ hơn, hành khách có thể gập phẳng hàng ghế thứ 3 để tăng lên 550 lít, và tăng lên 830 lít khi gập tiếp hàng ghế thứ hai.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Ở phiên bản cũ, Suzuki Ertiga trang bị động cơ 1.4L công suất 95 mã lực. Trên thế hệ mới, hãng xe Nhật nâng cấp lên động cơ 1.5L công suất tối đa 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Sức mạnh này vừa đủ cho nhu cầu di chuyển chính trong phố, chở đủ 7 người. Tuy nhiên, khi đi xa hoặc lúc cần vượt xe thì hơi yếu. Suzuki Ertiga 2021 trang bị hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Nhờ sử dụng hệ thống khung gầm mới nhẹ hơn nhưng cứng hơn, khả năng vận hành của Suzuki Ertiga được cải thiện tính ổn định, đồng thời giảm tiêu hao nhiên liệu. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao của Suzuki Ertiga ở điều kiện đô thị, ngoài đô thị và hỗn hợp lần lượt là 8,05, 4,74 và 5,95 (lít/100km).
ĐVT: lít/100km
Trang bị an toàn trên Suzuki Ertiga 2021 gồm: hệ thống phanh ABS/EBD, 2 túi khí trước, cảm biến lùi, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HHC, móc khóa cho ghế trẻ em Isofix. So với đối thủ lớn nhất là Mitsubishi Xpander thì trang bị này tương đương.
7. ĐÁNH GIÁ CHUNG
So với bản tiền nhiệm, Suzuki Ertiga thực sự đã lột xác hoàn toàn về thiết kế và trang bị tiện nghi. Người tiêu dùng đã có một chiếc xe MPV đẹp hơn, nhiều tiện nghi hơn mà giá bán cực kì hợp lý. Nếu bạn là người mua xe lần đầu, thường xuyên chở đông người hoặc nhiều đồ, cần tiện nghi vừa đủ, chi phí sử dụng thấp thì Suzuki Ertiga là lựa chọn đáng cân nhắc.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
ĐỌC THÊM:
Lựa chọn mua xe hatchback, sedan và MPV tầm giá 600 triệu
Có dưới 700 triệu, mua xe 7 chỗ nào hiện nay?
So sánh Suzuki Ertiga Sport 2021 và Mitsubishi Xpander AT 2021 – Chọn giá rẻ hay trang bị tốt hơn?
Những lợi ích khi mua xe Suzuki
Thông số kỹ thuật
Suzuki Ertiga GLX550 triệu |
Suzuki Ertiga GL 2020499 triệu |
Suzuki Ertiga 1.4639 triệu |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 95.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 138.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 138.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 130.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.11l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa chỉnh tay 2 vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
You may like
Kona 2020 là một trong các dòng xe được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay của hãng xe nổi tiếng Huyndai. Chính vì sự yêu thích này mà những đánh giá xe Kona 2020 luôn được nhiều khách hàng quan tâm. Nếu bạn cũng đang quan tâm về dòng xe này thì hãy theo dõi ngay các thông tin chi tiết sau đây nhé.
Bảng giá xe Kona
Nếu bạn đang quan tâm về mức giá của dòng xe Kona 2020 thì có thể tham khảo bảng giá xe Kona sau đây
Dòng xe | Giá tham khảo |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | 636.000.000 đồng |
Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | 699.000.000 đồng |
Hyundai Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 đồng |
Thông số kỹ thuật xe Kona
Để có thể đánh giá xe Kona 2020 một cách chính xác thì trước tiên bạn cần hiểu rõ về những thông số kỹ thuật xe Kona sau đây
Tiêu chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Tiêu Chuẩn | Hyundai Kona 2.0L với Bình Xăng Đặc Biệt | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Dáng xe | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ | SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Số cửa sổ | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Dung tích động cơ | 2.00L | 2.00L | 2.00L |
Công suất cực đại | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | 265.00 Nm , tại 1500-4500 vòng/phút |
Hộp số | 6.00 cấp | 6.00 cấp | 7.00 cấp |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km |
Điều hòa | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng
Người dùng đánh giá xe Kona sau thời gian sử dụng thường theo những yếu tố chi tiết sau đây
Ngoại thất xe Kona 2020
Những người đã trải nghiệm dòng xe này thường có những đánh giá ngoại thất xe Kona 2020 với những thông tin khá tích cực

Đánh giá ngoại thất xe Kona 2020
Với các số đo tổng theo theo chiều Dài x Rộng x Cao cụ thể là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm) cùng trục cơ sở 2.600mm cũng như khoảng sáng gầm xe 170 mm thì có thể đánh giá xe Kona 2020 ngắn hơn, thấp hơn nhưng lại rộng hơn xe Ecosport. Bên cạnh đó, trục cơ sở cũng lớn hơn cho thấy khả năng hoạt động tốt trong đô thị. Và những nhận xét này cũng tương tự khi so với dòng HR-V.
Yếu tố khiến Kano 2020 hút được nhiều khách hàng tiếp theo chính là lưới tản nhiệt với kiểu dáng thác nước “Cascading Grill” cùng dải đèn định vị ban ngày, đèn báo rẽ được dời lên cao hơn và đèn chiếu sáng thì được chỉnh xuống dưới.
Với gương chiếu hậu chỉnh điện, tay nắm cửa, La-zăng hợp kim cùng bánh xe được bao quanh bởi các tấm ốp màu đen và đuôi xe tạo dáng hình tròn giúp xe tăng thêm chất thể thao.
Nội thất xe Kona 2020
Bên cạnh những đánh giá xe Kona 2020 về ngoại thất thì khách hàng cũng có những đánh giá nội thất xe Kona 2020 cụ thể như sau

Đánh giá nội thất xe Kona 2020
Hyundai Kona 2020 có khoang cabin khá rộng rãi cùng thiết kế nội thất HMI mang đến cho dòng xe này hơi thở khá hiện đại và thanh lịch. Ngay tại vị trí trung tâm trên bảng táp-lô được thiết kế màn hình cảm ứng 8” mang đến sự sang trọng, đẳng cấp.
Với Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn thì hệ thống ghế ngồi được bọc nỉ còn 2 phiên bản còn lại thì được bọc da cao cấp. Vô-lăng của dòng xe này có dạng ba chấu và được bọc da giúp cho tài xế chắc tay lái hơn.
Cốp chứa đồ phía sau có khoảng thể tích 361 lít và còn có thể mở rộng thêm đến 1.143 lít, không thua kém gì so với đối thủ EcoSport. Ngoài ra, nhà sản xuất còn thiết kế các hộc chứa đồ xung quanh người ngồi để tận dụng tối đa diện tích.
Động cơ xe Kona 2020
Nhìn chung sau thời gian sử dụng, khách hàng thường đánh giá động cơ xe Kona 2020 là động cơ mạnh mẽ với 2 phiên bản động cơ trong 3 phiên bản được công bố, cụ thể là
- Động cơ xăng Nu 2.0L trên Elantra và Tucson vô cùng mềm mại và êm ái.
- Động cơ 1.6 giúp tăng áp mạnh mẽ sẽ khá phù hợp với những tài xế yêu thích tốc độ nhưng vẫn tiết kiệm được nhiên liệu.
Trải nghiệm sau khi sử dụng
Với những đánh giá xe Kona 2020 tích cực trên đây, khách hàng sau thời gian sử dụng dòng xe này sẽ thấy rằng xe Kona của Huyndai sinh ra theo xu hướng tiết kiệm và an toàn. Người dùng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và an toàn trên mọi nẻo đường mà không phải lo lắng về những rủi ro, sự cố thường mắc phải của những dòng xe khác.
Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Những đánh giá chung xe Kona 2020 của những khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe gây sức hút cao của Huyndai sau đây chính là câu trả lời thỏa đáng nhất để bạn nhận định có nên mang em này về nhà.

Đánh giá chung xe Kona 2020 có đang mua hay không
Dòng xe này được thiết kế vô cùng sắc sảo và hiện đại đánh mạnh vào đối tượng có cá tính trẻ trung và năng động. Mặc dù mức giá có thể cao hơn Ford Ecosport nhưng điều này là vô cùng hợp lý bởi các trang bị vô cùng tiện nghi cũng như khối động cơ mạnh mẽ và không gian rộng rãi, thoải mái.
Từ những thông tin chi tiết về việc đánh giá xe Kona 2020 trên đây, danhgiaxe.vn hy vọng bạn có thể cập nhật được nhiều thông tin hữu ích để có thể sở hữu được dòng xe phù hợp với mình.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Lexus của nước nào? Đây là thương hiệu đến từ Nhật Bản và là hãng xe đẳng cấp bậc nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin thú vị Và bí ẩn về dòng xe lexus để có thêm những sự lựa chọn nhé.
1.Lexus của hãng nào và nước nào sản xuất
Hãng xe lexus của nước nào sản xuất? Lexus là thương hiệu xe của Nhật Bản. Đây là dòng xe tích tụ các thành quả khoa học kỹ thuật bậc cao và đẳng cấp nhất thế giới. Hãng xe trực thuộc toyota và có nền tảng vững chắc từ công ty mẹ này.
Các xe lexus đều có chung đặc điểm là dong xe sang trọng và đắt tiền. Và tương xứng với điều đó là sự nổi bật của nó dù ở bất cứ đâu nó đều tỏa sáng.
2.Những điều bí ẩn và thú vị về cái tên “Lexus”
Những bí ẩn của thương hiệu xe lexus mà nhiều người còn chưa biết. Cái tên Lexus có ý nghĩa là mang sự sang trọng đến nước Mỹ. Sự khởi nguồn của nó là đánh vào thị trường Mỹ với mục tiêu là vào phân khúc cao dành cho người giàu. Thế nên từng chi tiết của chiếc xe này đều được thiết kế rất cẩn thận và tỉ mỉ từng chi tiết.

Dòng xe lexus hạng sang
Mặc dù có mục đích ban đầu chỉ là thị trường Mỹ nhưng Lexus đã vượt qua đó để vươn ra tầm toàn cầu. Thương hiệu xe hạng sang này hiện nay có mặt tại tất cả các quốc gia trên Thế Giới và dành cho người giàu bởi giá của một chiếc xe này khá đắt đỏ.
Để tạo nên thương hiệu này thì các nhà đầu tư đã dành một lượng vốn khủng khiếp để mời các chuyên gia, kỹ sư, .. để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và chạy thử để cho ra đời chiếc xe đầu tiên. Đội ngũ nghiên cứu tiếp tục cải tiến để nâng cao chất lượng vượt trội của nó lên thêm các tầng cao mối. Mỗi một năm trôi qua thì quá trình này đều có những bức phá mới và ngày càng mang đến sự hoàn hảo của dòng xe sang trọng này. Nó trở thành dòng xa sang bán chạy nhất nước Mỹ và sang các nước khác cũng vậy. Sự thành công này hoàn toàn xứng đáng vì quá trình nghiên cứu không ngừng nghỉ trong suốt nhiều năm.
3.Đánh giá dòng xe SUV đắt nhất của lexus
Dòng xe SUV đắt nhất của lexus có dáng lớn và đẹp hoàn hảo. Dòng xe SUV mang ngoại hình khỏe và mạnh mẽ. Hiện nay trên thị trường có các phiên bản nỏ, vừa và lớn phù hợp với nhu cầu của khách hàng và giá những chiếc xe này đương nhiên cũng là những có số lớn đến vài tỷ hoặc nhiều hơn.

Lexus của nước nào
4.Các dòng xe lexus bán chạy tại Việt Nam?
Lexus tại Việt Nam cũng có khá nhiều loại được yêu thích. Tuy giá bán của chúng không hề rẻ nhưng vì đam mê và vẻ đẹp hoàn hảo của nó mà khách hàng tại Việt Nam cũng đã sở hữu một số dòng xe này. Sau đâu là các dòng xe Lexus bán chạy:
4.1 Lexus LS – Luxury Sedan
Đây là chiếc xe dòng 4 chỗ được tạo ra bởi hàng ngàn kỹ sư và các nhà nghiên cứu trong nhiều năm. Lexus LS – Luxury Sedan có 2 bản Lexus LS 500 và LS500h thể hiện đúng đẳng cấp của nó với thiết kế nội thất, ngoại thất đều rất hoàn hảo. Từng chi tiết của nó thật hoàn mỹ mà khó có dòng xe nào sánh kịp. Về thị trường Việt Nam với vóc dáng mới và cỡ nhỏ của nó đã được nhiều khách hàng lựa chọn. LS thế hệ mới có công suất cao, máy khỏe sự kết hợp cửa các kỹ thuật hiện đại bậc nhất đã làm hài lòng mọi khách hàng.
4.2 Lexus ES – Executive Sedan
Dòng xe này có mức giá mềm mại hơn các xe Lexus khác để đẩy mạnh năng lực cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên thì cá thiết kế của nó vẫn đảm bảo đạt từng tiêu chuẩn và làm siêu lòng tất cả khách hàng.
Lexus ES 250 có động cơ mạnh, êm ái và dáng xe mềm mại. Mức giá của nó cũng khá hợp túi tiền của nhiều người Việt Nam, rơi vào khoảng 2.5 đến 3 tỷ đồng. Chính vì thế là lượng khách hàng mua xe này khá nhiều và bạn có thể nhìn thấy khá nhiều.
4.3 Lexus NX – Luxury Crossover
Các phiên bản lexus NX xứng đáng để được khách hàng săn đón. Chiếc xe có độ lớn trung bình này rất đẹp và có gầm khá cao nên khách Việt Nam rất thích.
4.4 Lexus RX – Crossover
Một trong những xe lexus có cỡ trong với dáng khá thể thao và mạnh mẽ. Được kết hợp với động cơ đủ mạnh để vượt quá mọi điều kiện thời tiết và địa hình đã tạo ra ấn tượng lớn với khách hàng.

Mọi thứ trên xe lexus đều hoàn hảo
4.5 Lexus GX460
Lexus GX460 với thiết kế 7 chỗ phù hợp cho cả gia đình trong những chuyến đến mọi nơi. Với không gian thiết kế rộng, cao và thoáng thì đây là ưu điểm vượt trội với các xe khác. Tuy nhiên thì mức giá cũng khá cao lên đến gần chục tỷ.
Dáng xe Lexus GX460 cao rộng và dòng xe tầm lớn này chạy rất êm và không rung lắc. Nhìn bên ngoài thì ai cũng cảm thấy nó quá đẹp và khi ngồi vào trong xe mới thực sự cảm thấy nó hoàn hảo đến mức độ nào.
Bài viết đã trả lời cho người đọc câu hỏi lexus của nước nào. Hãng xe này khi nói đến thì ai cũng biết nhưng nó đến từ đâu và hãng nào thì không phải ai cũng nhớ. Một hãng xe quá đẳng cấp và sang trọng luôn là mong ước của rất nhiều người.
Đánh giá xe
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
Published
2 năm agoon
15/11/2021Xe santafe 2021 là một trong những thương hiệu xe đã được khẳng định trong lòng khách hàng bởi nhiều ưu điểm vượt trội của nó. Đánh giá xe santafe 2021 với các chuyên gia về xe sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về loại xe này nhé.
1. Xe Hyundai Santafe 2021 có gì mới
Phiên bản xe Santafe 2021 có rất nhiều điểm mới và được đánh giá cao. Sau đây là một số đặc điểm của nó:
1.1 Ưu nhược điểm hyundai SantaFe 2021
1.1.1 Ưu điểm
Với sự thay đổi mang lại nhiều điểm mới mẻ thì SantaFe 2021 đã khiến người tiêu dùng cảm thấy bất ngờ. Với vẻ đẹp tổng quan bắt mắt, duyên dang và chắc chắn thì nó đã chiếm được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Hơn nữa hệ thống nội thất, ngoại thất, động cơ đều được thiết kế thông minh tạo sự thoải mái cho mọi người.
SantaFe 2021 nhập khẩu có gì mới? Thực sự là có nhiều điểm mới khiến nó trở nên hấp dẫn, cuốn hút hơn bao giờ hết cả về mặt thẩm mỹ cũng như chất lượng.

Đánh giá xe Santafe 2021
1.1.2 Nhược điểm
Santafe 2021 có ngoại hình khá lớn thế nên đây cũng là mặt hạn chế với các gia đình có gara nhỏ hay đường vào nhà nhỏ. Dòng xe to nên lượng nhiên liệu tiêu tốn cũng là điều mà các gia đình nên cân nhắc.
1.2 Đánh giá nội thất và ngoại thất Santafe 2021
1.2.1 Ngoại thất
Ngoại thất xe được tạo hình đẹp, góc cạnh mềm mượt và trông rất khỏe. Các chi tiết đều tinh tế, sang trọng, được cả nam và nữ đều thích. Màu xe đa dạng có thể phù hợp với phong thủy của tất cả các khách hàng.
Cánh cửa rộng, từng chi tiết tay cầm cũng đủ để chinh phục người dùng vì nó quá đẹp. Phần thiết kế đầu xe ấn tượng với biểu tượng riêng của Santafe, một kiểu dáng đẳng cấp.
Hệ thống đèn xe thông minh, vừa hiệu quả trong quá trình sử dụng lại đáp ứng yêu cầu về tính thẩm mỹ. Sự kết hợp của màu đèn và khung sườn xe tạo thành khối tổng quan hoàn hảo không tỳ vết.
Các bánh xe lớn và đặc trưng của dòng xe gầm cao, vành bánh xe thiết kế cầu kỳ, sáng bóng tạo ấn tượng tốt và hiệu quả với các loại đường trường.
1.2.2 Nội thất
Nội thất được thiết kế đẳng cấp hơn với các khu vực rộng, thoáng hơn trước. Tất cả được làm bằng những chất liệu cao cấp và tiện dùng. Màn hình lớn để thuận tiện trong khi nhìn cam hay xem các chương trình giải trí.
Hàng ghế cũng như khoảng cách để chân thoải mái hơn rất nhiều. Tất cả các thiết bị đều được làm tinh tế và đẹp hơn.
Khoang lái rộng, thoáng và đẹp hơn bao giờ hết khiến ai ngồi vào cũng phải thấy yêu luôn chiếc xe này. Nếu bạn mong chờ một con xe với tầm nhìn cao, rộng dễ chịu khi lái thi đây là sự lựa chọn tuyệt vời.
Thiết kế nội thất khoa học, dễ dàng vệ sinh cho xe và không gây ra mùi khó chịu. Tư thế ngồi có thể thay đổi thoải mái.
Bộ hộp số không chỉ đẹp mà còn nhẹ nhàng tinh tế, nhỏ gọn. Vị trí của nó so với góc ghế ngồi rất tốt, tạo sự thoải mái khi vận hành. Dù người lái có cao hay thấp thì có thể điều chỉnh ghế ngồi phù hợp là được.

Dáng xe đẹp và đẳng cấp
1.3 Đánh giá khả năng vận hành của xe SantaFe 2021
1.3.1 Động cơ
Động cơ xe Santafe 2021 khỏe, mạnh mẽ có thể đi được các địa hình. Với thân hình to, gầm cao và hiệu suất động cơ lớn nên nó có thể chinh phục các đường trường ở các khu vực, trong mọi thời tiết. Hệ thống đèn thông minh giúp quá trình di chuyển trong mọi điều kiện đều thoải mái và nhìn rõ.
Động cơ của Santafe khỏe với hiệu suất lớn và đương nhiên nó cũng phải tiêu tốn một lượng nhiên liệu khá lớn. Tuy nhiên sự kết hợp của thiết bị tiết kiệm xăng, dầu thì đã làm cho điều này không còn là trở ngại của nó nữa. Thế nên bạn hoàn toàn yên tâm nhé.
Các thông số kỹ thuật xe Santafe 2021 đều rất tốt. Người dùng đánh giá xe Santafe 2021 cao không chỉ vì điều đó mà họ đã được trải nghiệm và cảm thấy ưng ý.
1.3.2 Vô lăng
Vô lăng với lực xoay rất nhẹ và êm giúp người lái cảm thấy thật dễ chịu. Santafe 2021 thường được ưa chuộng bởi nam giới nhưng giờ thì nữ giới cũng đam mê với nó. Vô lăng trông vừa đẹp lại sang trọng, tầm nhìn khi ngồi ghế lái rộng. Nếu thích thì bạn có thể bọc vô lăng với các chất liệu hay màu sắc mà bạn muốn.
1.3.3 Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo, khung gầm cao, khỏe là điểm vượt trội của dòng xe này và cũng là điểm mà người dùng rất thích. Khung gầm cao kết hợp động cơ khỏe khiến nó có thể đi đến mọi nơi và mọi đường xá dù khó đi nhất.
1.3.4 Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Santafe 2021 rất tốt. Với vỏ thân dày kết hợp hệ thống cách âm chuẩn nên các âm thanh ồn ào bên ngoài không còn là điều đáng lo ngại nữa. Ngồi trong xe sẽ thoải mái hơn nhiều và kết hợp thêm hệ thống nhạc giải trí du dương thì đó trở thành không gian riêng tư của bạn rồi.
2.Giá xe niêm yết và lăn bánh
Tùy thuộc vào phiên bản xe mà có mức giá niêm yết cụ thể như:
SantaFe G2.5 máy xăng tiêu chuẩn 1.030.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu tiêu chuẩn 1.130.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng đặc biệt 1.190.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu đặc biệt 1.290.000.000
SantaFe G2.5 máy xăng cao cấp 1.240.000.000
SantaFe D2.2 máy dầu cao cấp 1.340.000.000
Cộng với các loại phí trước khi lăn bánh nữa thì giá lăn bánh xe Santafe 2021 vào khoản 1 tỷ đến 1.5 tỷ. Hiện nay với các chính sách hỗ trợ của các đại lý thì chi phí mua xe đang được ưu đãi rất nhiều. Bạn hãy nhanh tay chọn cho gia đình mình một chiếc nhé.

Khoang lái rộng và đẹp
3. Có nên mua Hyundai Santafe
Hyundai Santafe là phiên bản hoàn hảo để bạn và gia đình sử dụng. Với mức giá tầm hơn 1 tỷ thì dòng xe vày quá tuyệt vời cùng các tính năng phục vụ của nó. Một chiếc xe vừa là phương tiện đi lại, vừa hữu ích trong quá trình vận chuyển đồ đạc vì không gian của nó quá rộng. Dù đi đâu thì cả gia đình đều thấy thoải mái trong chiếc xe này.
Hiện nay các đại lý bán xe Santafe có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính dài hạn nếu như bạn chưa đủ số tiền để lấy xe. Bạn có thể mua trả góp với lãi suất cực thấp và ưu đãi trong nhiều năm. Một mặt có xe đi lại, một mặt bạn có động lực tiết kiệm, kiếm tiền để trả góp. Rất nhiều người đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng tín dụng để mua xe và sau một vài năm họ đã trả hết nợ.
Để mà so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc thì Santafe 2021 hơn hẳn vì nó có được nhiều cái hơn. Các dòng xe to như Santafe 2021 của các hãng khác không có nhiều tính năng vượt trội và đẹp như vậy.
Santafe 2021 phù hợp với mọi gia đình, dù nhà bạn có ít người hay đông người thì nó đều phù hợp. Với mức tiêu hao nhiên liệu hơn không đáng kể với các xe nhỏ 4 chỗ thì mua xe Santafe 2021 sẽ có lợi nhiều hơn. Hơn nữa xe này đi hao mòn ít, tức là nó bền theo thời gian và giá trị của nó đã là thương hiệu cho nên nó không bị xuống giá như các dòng xe khác. Đây cùng là một trong những điều mà bạn nên suy nghĩ khi mua xe.
Với dáng xe như vậy thì Santafe 2021 phù hợp với nhiều lứa tuổi kể cả thanh niên hay trung niên, phụ nữ hay nam giới đều lái được. Mua về cả gia đình ai cũng có thể đi chứ nó không kén người lái như những chiếc xe khác.
Đánh giá xe Santafe 2021 được người tiêu dùng và cả các chuyên gia đều thấy hài lòng. Mọi thứ trên chiếc xe này đều hoàn hảo và thích nhất là sử dụng thấy tiện lợi. Hãy mua ngay một chiếc cho cả gia đình nhé.
XÊM THÊM CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ XE TẠI ĐÂY!
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không ?


Đánh giá xe Kia Seltos chi tiết – có nên mua vào thời điểm này?

Đánh giá xe tải Hyundai Mighty N250SL chi tiết nhất

Đánh giá xe VinFast Fadil 2022: Nên hay không nên mua?
Trending
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe mg zs 2021 chân thật nhất và có đang mua hay không
-
Tin tức2 năm ago
Những loại đèn cảnh báo nguy hiểm trên ô tô
-
Tin tức2 năm ago
Top những mẹo chữa say xe tốt nhất mà bạn không nên bỏ qua
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Santafe 2021 được nhiều người yêu thích có đang mua hay không ?
-
Tin tức2 năm ago
Các đèn báo trên taplo xe tải bạn nhất định phải biết
-
Đánh giá xe2 năm ago
Đánh giá xe Kona 2020 từ chuyên gia chi tiết nhất
-
Xe đạp điện6 năm ago
5 Xe Đạp Điện Tốt Nhất hiện nay
-
Xe đạp điện5 năm ago
Cục sạc xe đạp điện giá bao nhiêu tiền và mua ở đâu?